Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 29
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
LUYỆN TẬP (TIẾT 1 – TRANG 62)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát
hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng
lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu” - HS lắng nghe luật chơi
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi
về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn
màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo tay) - GV cho HS chơi - HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút) a. Mục tiêu:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. b. Cách tiến hành: Bài 1
- GV chiếu bài trên màn hình - HS quan sát - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả - HS làm bài nhóm đôi trong 03 phút
- Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết quả từng - HS nêu cách tính, kết quả phép tính. từng phép tính - Cho HS nhận xét
- HS đối chiếu, nhận xét
- GV hỏi: Các phép tính phần a và phần b có điểm - HS nêu gì khác nhau?
Các phép tính ở phần a và phần b có điểm gì giống nhau?
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì? - HS nêu ý kiến cá nhân
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1 - HS lắng nghe Bài 2
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài.
- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS nối tiếp lên - HS làm cá nhân, 06 HS nối bảng tiếp lên bảng
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, 1 HS lên tổ - HS cùng chia sẻ, trao đổi và chức chữa phần b.
đánh giá bài làm của nhau - HS lắng nghe - GV đánh giá HS làm bài - HS nêu ý kiến cá nhân
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2. Bài 3a - GV cho HS đọc bài 3a
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV hỏi: Bài 3ayêu cầu gì? Tính nhẩm là tính thế - 1- 2 HS nêu
nào? Nhận xét các số trong phép tính.
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm
- HS cùng HS khai thác mẫu,
- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để hoàn khái quát cách nhẩm thiện bài. - HS làm bài nhóm đôi.
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết quả. - 1- 2 nhóm/ 1 phép tính - GV đánh giá HS làm bài
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - HS khác nhận xét
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm - HS lắng nghe, chữa bài - 1- 2 HS nêu
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm. b. Cách tiến hành:
?. Số tròn chục là những số như thế nào?
?. Là những số có chữ số đơn vị bằng 0
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải đáp b. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài 3b
- GV tổ chức cho HS chơi cả lớp.
1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ GV nêu yêu cầu, cách chơi
Giáo án Luyện tập (Trang 62) Toán lớp 2 Cánh diều
313
157 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(313 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 29
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
LUYỆN TẬP (TIẾT 1 – TRANG 62)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát
hoá để tìm ra cách tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục trong PV 1000.
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng
lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Sắc màu em yêu”
Luật chơi: Có 4 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 câu hỏi
về cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000. HS chọn
màu bất kì, nếu TL đúng thì được quà (tràng pháo
tay)
- GV cho HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
- HS lắng nghe luật chơi
- HS chơi
- HS lắng nghe
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút)
a. Mục tiêu:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
b. Cách tiến hành:
Bài 1
- GV chiếu bài trên màn hình
- HS quan sát
- GV cho HS đọc YC bài
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả
trong 03 phút
- Cho đại diện các nhóm nêu cách tính, kết quả từng
phép tính.
- Cho HS nhận xét
- GV hỏi: Các phép tính phần a và phần b có điểm
gì khác nhau?
Các phép tính ở phần a và phần b có điểm gì giống
nhau?
- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 1
- 1 HS đọc YC bài
- HS làm bài nhóm đôi
- HS nêu cách tính, kết quả
từng phép tính
- HS đối chiếu, nhận xét
- HS nêu
- HS nêu ý kiến cá nhân
- HS lắng nghe
Bài 2
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định YC bài.
- GV cho HS làm cá nhân vào vở, 6 HS nối tiếp lên
bảng
- GV cho 1 HS lên tổ chức chữa phần a, 1 HS lên tổ
chức chữa phần b.
- GV đánh giá HS làm bài
- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- GV nhấn mạnh kiến thức bài 2.
- 1 HS đọcYC bài, lớp đọc
thầm
- HS làm cá nhân, 06 HS nối
tiếp lên bảng
- HS cùng chia sẻ, trao đổi và
đánh giá bài làm của nhau
- HS lắng nghe
- HS nêu ý kiến cá nhân
- HS lắng nghe
Bài 3a
- GV cho HS đọc bài 3a
- GV hỏi: Bài 3ayêu cầu gì? Tính nhẩm là tính thế
nào? Nhận xét các số trong phép tính.
- GV cùng HS làm mẫu, nêu cách nhẩm
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- 1- 2 HS nêu
- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để hoàn
thiện bài.
- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết
quả.
- GV đánh giá HS làm bài
- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm
- GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm
- HS cùng HS khai thác mẫu,
khái quát cách nhẩm
- HS làm bài nhóm đôi.
- 1- 2 nhóm/ 1 phép tính
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe, chữa bài
- 1- 2 HS nêu
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Rèn và phát triển kĩ năng tính nhẩm các số tròn trăm.
b. Cách tiến hành:
?. Số tròn chục là những số như thế nào?
?. Là những số có chữ số đơn
vị bằng 0
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải
đáp
b. Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài 3b
- GV tổ chức cho HS chơi cả lớp.
+ GV nêu yêu cầu, cách chơi
1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ GV gọi HS nêu ý kiến, lí giải ý kiến cá nhân
+ GV ghi ý kiến của 2-3 HS lên bảng
- GV cùng HS lí giải kết quả đúng
- GV nhận xét HS chơi
- HS chơi
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......