Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 23
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
NGÀY – GIỜ (TIẾT 1 – TRANG 32)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau).
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.
- Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ,...
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học,
mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học 3. Phẩm chất:
- Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và
kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp,bộ đồ dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc đồng - HS hát và vận động theo bài hồ.
hát Chiếc đồng hồ.
- HS làm việc theo cặp đôi nói
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi nói cho cho bạn nghe các hoạt động
bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng diễn ra trong ngày của mình.
hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,...
- Đại diện các nhóm hỏi đáp chia sẻ trước lớp.
+ GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được
nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày - HS lắng nghe nhận xét bạn.
này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- HS xung phong trả lời: 14 giờ
- GV nhận xét, tuyên dương. chiều là 2 giờ.
- GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về những - HS ghi tên bài vào vở
thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ?
- GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (18 phút) a. Mục tiêu:
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau).
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. b. Cách tiến hành: Bài 1 - GV gọi HS đọc YC bài. - 2 - 3 HS đọc.
- H: Bài yêu cầu làm gì?
- 1- 2 HS trả lời:Quay kim trên
mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
- HS thực hành cặp đôi theo yêu
- GV hướng dẫn HS quay kim trên mặt đồng hồ cầu của GV.
để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12
mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và giờ.
cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa,
đã đọc đúng giờ chưa.
- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 giờ.
* Thực hiện tương tự như phần a.
- GV hướng dẫn HS quay kim đồng hồ và giải
thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 1 giờ
chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ vào số 12.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập
phản xạ, logic tư duy toán học. b. Cách tiến hành:
- H: Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì? - Bài học hôm nay, em học thêm
Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
được cách xem giờ. Điều đó
giúp em cảm nhận được sự quý giá của thời gian.
- Để xem đồng hồ chính xác, em
- H: Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều nhắn bạn chú ý kim ngắn chỉ gì?
giờ, kim dài chỉ phút, ... - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
Giáo án Ngày – Giờ Toán lớp 2 Cánh diều
236
118 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(236 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 23
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
NGÀY – GIỜ (TIẾT 1 – TRANG 32)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau).
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.
- Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23
giờ,...
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc quan sát HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề toán học,
mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ và phương tiện học toán, giao tiếp toán học
3. Phẩm chất:
- Có ý thức sử dụng thời gian họp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, Chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và
kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp,bộ đồ dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc đồng
hồ.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi nói cho
bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng
hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,...
+ GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được
nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày
này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về những
thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ
chiều là mấy giờ?
- GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài.
- HS hát và vận động theo bài
hát Chiếc đồng hồ.
- HS làm việc theo cặp đôi nói
cho bạn nghe các hoạt động
diễn ra trong ngày của mình.
- Đại diện các nhóm hỏi đáp
chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
- HS xung phong trả lời: 14 giờ
chiều là 2 giờ.
- HS ghi tên bài vào vở
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (18 phút)
a. Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm
hôm sau).
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày.
b. Cách tiến hành:
Bài 1
- GV gọi HS đọc YC bài.
- H: Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn HS quay kim trên mặt đồng hồ
để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK,
mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và
cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa,
đã đọc đúng giờ chưa.
- GV cho HS lên bảng thực hành trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Thực hiện tương tự như phần a.
- GV hướng dẫn HS quay kim đồng hồ và giải
thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 1 giờ
- 2 - 3 HS đọc.
- 1- 2 HS trả lời:Quay kim trên
mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
- HS thực hành cặp đôi theo yêu
cầu của GV.
a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12
giờ.
- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe nhận xét bạn.
b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ,
23 giờ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
chiều nên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ
vào số 12.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về bảng chia đã học và luyện tập
phản xạ, logic tư duy toán học.
b. Cách tiến hành:
- H: Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?
Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
- H: Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều
gì?
- Nhận xét giờ học.
- Bài học hôm nay, em học thêm
được cách xem giờ. Điều đó
giúp em cảm nhận được sự quý
giá của thời gian.
- Để xem đồng hồ chính xác, em
nhắn bạn chú ý kim ngắn chỉ
giờ, kim dài chỉ phút, ...
- HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......