Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo | Giáo án Ngữ văn 11 mới, chuẩn nhất

7.6 K 3.8 K lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(7600 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên
(Tùy bút, tản văn)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 9
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
Nhận biết phân tích được một số yếu t của truyện nói chung tùy bút, tản văn
nói riêng&như: yếu tố trữ tình, yếu tố tự sự, ngôn ngữ văn học… &
Phân tích đánh giá được yếu tố t sự yếu tố trữ tình của văn bản; phân tích
được cái tôi của tác giả và ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản. &
– Viết được một văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả,
tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Viết được bài văn giới thiệu được một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ
thuật theo lựa chọn cá nhân. &
– Yêu thiên nhiên và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên: sông nước, núi rừng… &
2. Năng lực>>
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước nhà, hoạt
động&luyện tập vận dụng.&&
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.&&
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập làm
các&thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm
truyện.&&
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Năng lực đọc hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.&&
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục.&&
3. Phẩm chất>>
– Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập.&&
– Có trách nhiệm với bản thân, với tập thể, đóng góp công sức của bản thân để hoàn thành
mục tiêu học tập.&&
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh:>SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:&Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung:&HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm:&Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã được ngắm nhìn những cảnh đẹp nào của
thiên nhiên thế giới xung quanh? Hãy chia sẻ cảm nhận của em về cảnh đẹp em
yêu thích nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ,9chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG>HÌNH THÀNH KIẾN THỨC>
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu:&Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung:&HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:>HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu:&Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề
Thông điệp từ thiên nhiên, bài học tập trung vào một số
vấn đề thiết thực, ý nghĩa quan trọng: yêu thương con
người, yêu thiên nhiên…
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
→ Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:&
Nhận biết phân tích được một số yếu t của truyện nói chung tùy bút, tản văn
nói riêng&như: yếu tố trữ tình, yếu tố tự sự, ngôn ngữ văn học… &
Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao&tiếp, năng lực hợp tác... &
– Năng lực đặc thù: Đọc, viết.&&
– Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản đọc ở các tiết học sau.&
b. Nội dung:&HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:>HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK
-9GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
+ Tùy bút là gì? Tản văn là gì?
+ Trình bày cách giải thích nghĩa của từ?
+ Trình bày những đặc điểm bản của
ngôn ngữ văn học được sử dụng trong thể
loại tùy bút và tản văn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
1. Tùy bút
- Tùy bút tiểu loại thuộc loại hình kí,
thường tập trung thể hiện cái “tôi” của tác
gủa, luôn có sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
- tùy bút chi tiết, sự kiện chỉ là cái cớ,
tiền đề để bộc lộ cảm xúc, suy tư, nhận thức,
đánh giá về con người và cuộc sống.
- Ngôn ngữ của tùy bút giàu chất thơ (có chất
trữ tình, giàu nhạc điệu, sức gợi…)
2. Tản văn
- Tản văn một dạng văn xuôi gần với tùy
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Ghi lên bảng
bút; thường kết hợp tự sự, trữ tình, nghị luận,
miêu tả thiên nhiên, khắc họa nhân vật.
- Tản văn chú trọng việc nêu lên được nét
chính của các hiện tượng giàu ý nghĩa hội
và bộc lộ tình cảm, ý nghĩ của tác giả.
- Nếu sức hấp dẫn của tùy bút tính chất tự
do, tài hoa trong liên tưởng gắn với cái tôi tác
giả thì sức hấp dẫn của tản văn chủ yếukhả
năng phát hiện những nét đặc thù, đặc biệt
của sự việc, đối tượng hay khả năng kết nối,
xâu chuỗi các sự việc, đối tượng vẻ rời
rạc, nhỏ nhặt để hướng đến thể hiện chủ đề
của tác phẩm.
+ Yếu tố tự sự trong tùy bút, tản văn là yếu tố
kể chuyện, thể hiện qua việc ghi chép, thuật
lại các sự việc, câu chuyện, chuỗi tình tiết
liên quan tới hành vi, diễn biến tâm trạng,
tình cảm của nhân vật hay lịch sử, phong tục
được đề cập trong tác phẩm.
+ Yếu tố trữ tình trong tùy bút, tản văn là yếu
tố thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của
cái tôi tác giả trong tùy bút hay của người kể
chuyện, quan sát, miêu tả trong tản văn.
+ Ngôn ngữ văn học là: ngôn ngữ chủ yếu
dùng trong tác phẩm văn chương, tính
nghệ thuật, thể hiện qua các đặc điểm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 1. Thông điệp từ thiên nhiên
(Tùy bút, tản văn)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 9 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện nói chung và tùy bút, tản văn
nói riêng như: yếu tố trữ tình, yếu tố tự sự, ngôn ngữ văn học…
– Phân tích và đánh giá được yếu tố tự sự và yếu tố trữ tình của văn bản; phân tích
được cái tôi của tác giả và ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản.
– Viết được một văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả,
tự sự, biểu cảm, nghị luận.
– Viết được bài văn giới thiệu được một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ
thuật theo lựa chọn cá nhân.
– Yêu thiên nhiên và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của thiên nhiên: sông nước, núi rừng… 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt
động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ
các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:


+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục. 3. Phẩm chất
– Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập.
– Có trách nhiệm với bản thân, với tập thể, đóng góp công sức của bản thân để hoàn thành mục tiêu học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:


- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã được ngắm nhìn những cảnh đẹp nào của
thiên nhiên và thế giới xung quanh? Hãy chia sẻ cảm nhận của em về cảnh đẹp mà em yêu thích nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề
Thông điệp từ thiên nhiên, bài học tập trung vào một số
vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: yêu thương con
người, yêu thiên nhiên… - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

→ Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện nói chung và tùy bút, tản văn
nói riêng như: yếu tố trữ tình, yếu tố tự sự, ngôn ngữ văn học…
– Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác...
– Năng lực đặc thù: Đọc, viết.
– Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản đọc ở các tiết học sau.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Tùy bút
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn - Tùy bút là tiểu loại thuộc loại hình kí, trong SGK
thường tập trung thể hiện cái “tôi” của tác
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
gủa, luôn có sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
+ Tùy bút là gì? Tản văn là gì?
- Ở tùy bút chi tiết, sự kiện chỉ là cái cớ, là
+ Trình bày cách giải thích nghĩa của từ?
tiền đề để bộc lộ cảm xúc, suy tư, nhận thức,
+ Trình bày những đặc điểm cơ bản của đánh giá về con người và cuộc sống.
ngôn ngữ văn học được sử dụng trong thể - Ngôn ngữ của tùy bút giàu chất thơ (có chất
loại tùy bút và tản văn.
trữ tình, giàu nhạc điệu, sức gợi…)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. 2. Tản văn
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Tản văn là một dạng văn xuôi gần với tùy


zalo Nhắn tin Zalo