Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (năm 2024) | Giáo án Ngữ văn 6 mới, chuẩn nhất

18.2 K 9.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất với bản word trình bày đẹp mắt giúp Giáo viên dễ dàng chỉnh sửa để soạn Giáo án Ngữ văn 6. Tài liệu có thêm Phân phối chương trình chuẩn của trường THCS Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(18151 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Bài 1. TÔI VÀ CÁC BẠN
(Số tiết: 14 tiết)
TIẾT 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc
sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân; 2. Năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan
hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
1

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân
nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái
quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính.
Với chủ đề Tôi và các bạn, bài học tập trung vào
một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng:
khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè,
kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn…
2
HS lắng nghe
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Truyện và truyện đồng thoại
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại văn trong SGK
một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật,
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra
Hãy chọn một truyện và trả lời các câu các sự việc.
hỏi sau để nhận biết từng yếu tố:
Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ
+ Ai là người kể chuyện trong tác phẩm em, có nhân vật thường là loài vật hoặc
này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân mấy?
vật này vừa mang những đặc tính vốn có
+ Nếu muốn tóm tắt nội dung câu cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc
chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện điểm của con người. nào Cốt truyện
3

+ Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa
một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm truyện kể, gồm các sự kiện chinh được của nhân vật đó.
sắp xếp theo một trật tự nhất định: có
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
mờ đầu, diễn biến và kết thúc.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực Nhân vật hiện nhiệm vụ
Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác thảo luận
phẩm. Nhân vật thường lá con người
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ,
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả con vật. đồ vật,... lời của bạn. Người kể chuyện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn nhiệm vụ
tạo ra để kể lại câu chuyện:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến + Ngôi thứ nhất; thức → Ghi lên bảng + Ngôi thứ ba. GV bổ sung:
Lời người kế chuyện và lời nhân vật
Nhân vật là con người, thần tiên, ma Lời người kể chuyện đảm nhận việc
quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, tính thuật lại các sự việc trong câu chuyện,
cách riêng được nhà văn khác hoạ trong bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động
tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không
nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đế gian, thời gian của các sự việc, hoạt
tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, động ấy.
quan niệm nghệ thuật của nhà văn vế Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân
con người. Nhân vật thường được miêu vật (đối thoại, độc thoại), có thể được
tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời
cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, người kề chuyện.
mối quan hệ với các nhàn vật khác,...
Truyện đồng thoại: một thế loại truyện
4
Document Outline

  • C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  • C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  • Dự kiến sản phẩm
  • Dự kiến sản phẩm
  • DA DIẾT MIỀN TRUNG
  • Mùa Xuân Tây Bắc


zalo Nhắn tin Zalo