Giáo án Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

143 72 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(143 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (3 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện cách nhân với số có hai chữ số. vận dụng vào giải các bài tập và bài toán
thực tế (liên quan đế nhân với số có hai chữ số).
- Nhận biết được cách tính riêng trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Thông qua các bài tập vận dụng, thực hành gắn với bài toán thực tế, HS được phát triển
năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của phép
nhân.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò
chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn
còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số để
gắn thành phép nhân với một chữ số. Đội nào
gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và
được nhận quà.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số
một chữ số. “Bài 43 Nhân với số hai chữ
số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện nhân với số hai chữ số (đặt tính rồi tính), nhận biết được
các tính riêng trong phép nhân đó; vận dụng làm các bài tập bài toán thực tế liên
quan.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề:
Chúng ta đã học cách nhân với số 1 chữ số,
vậy khi gặp bài toán nhân với số hai chữ số
chúng ta sẽ thực hiện như thế nào nhỉ?
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
GV cho HS nhìn vào nội dung trong SGK
hướng dẫn:
+ Chúng ta thể tách 12 thành tổng của 10
2, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng để tính toán.
+ Trong bài học này, GV sẽ hướng dẫn các em
đặt tính giống như khi ta nhân với số có một chữ
số, cách tính như sau:
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên,
thực hiện phép tính.
×
34
12
?
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
×
34
12
68
34
408
2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3
bằng 6, viết 6.
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 6);
1 nhân 3 bằng 3, viết 3.
Hạ 8; 6 cộng 4 bằng 10 viết 0
nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4; viết 4.
Trong phép nhân này, 68 gọi tích riêng thứ
nhất; 34 được gọi tích riêng thứ hai; viết tích
riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích
riêng thứ nhất vì nó 34 chục, viết đầy đủ sẽ
340.
- GV cho HS thực hiện phép tính :
65
×
23
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
- HS thực hiện phép tính:
×
65
23
195
130
1495
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS biết đặt tính rồi tính các phép nhân với số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Đặt tính rồi tính:
a. 87
×
23
b. 134
×
32
c. 2 021
36
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
bài.
- HS trả lời:
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý:
+ Đặt tính thẳng cột
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có
nhớ”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
- GV yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
toán.
- GV đặt câu hỏi và mời 1 HS trả lời:
+ Bài toán yêu cầu gì? Chúng ta phải thực hiện
như thế nào?
- GV yêu cầu HS nối các kết quả thích hợp.
- GV mời 1 HS trình bày.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
- HS trình bày
a. b. c.
×
87
23
261
174
2001
×
134
32
268
402
4288
×
2021
36
12126
6063
72756
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời:
+ Bài tập này chúng ta cần thực
hiện các phép nhân trên những
chiếc áo rồi đối chiếu kết quả trên
những cái mũ để tìm ra kết quả cho
mỗi phép tính.
- HS trình bài kết quả:
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân với số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (3 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết thực hiện cách nhân với số có hai chữ số. vận dụng vào giải các bài tập và bài toán
thực tế (liên quan đế nhân với số có hai chữ số).
- Nhận biết được cách tính riêng trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Thông qua các bài tập vận dụng, thực hành gắn với bài toán thực tế, HS được phát triển
năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của phép - HS tham gia trò chơi nhân.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò
chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn
còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và để
gắn thành phép nhân với một chữ số. Đội nào
gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà. - HS lắng nghe.


- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số có
một chữ số. “Bài 43 Nhân với số có hai chữ số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số (đặt tính rồi tính), nhận biết được
các tính riêng trong phép nhân đó; vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- HS quan sát hình ảnh phần khám - GV đặt vấn đề: phá SGK.
Chúng ta đã học cách nhân với số có 1 chữ số, - HS lắng nghe yêu cầu giáo viên,
vậy khi gặp bài toán nhân với số có hai chữ số thực hiện phép tính.
chúng ta sẽ thực hiện như thế nào nhỉ? ×34 12
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu ?
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
GV cho HS nhìn vào nội dung trong SGK và hướng dẫn:
+ Chúng ta có thể tách 12 thành tổng của 10 và
2, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng để tính toán.
+ Trong bài học này, GV sẽ hướng dẫn các em
đặt tính giống như khi ta nhân với số có một chữ
số, cách tính như sau:

×34
2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 12 68 bằng 6, viết 6. 34
1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 6); 408
1 nhân 3 bằng 3, viết 3.
Hạ 8; 6 cộng 4 bằng 10 viết 0
nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4; viết 4.
Trong phép nhân này, 68 gọi là tích riêng thứ
nhất; 34 được gọi là tích riêng thứ hai; viết tích
riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích
riêng thứ nhất vì nó là 34 chục, viết đầy đủ sẽ là 340.
- GV cho HS thực hiện phép tính : 65 × 23
- HS thực hiện phép tính: ×65 23
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động 195 tiếp theo. 130 1495 II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- HS biết đặt tính rồi tính các phép nhân với số có hai chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. bài.
Đặt tính rồi tính: - HS trả lời: a. 87 × 23
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý: b. 134 × 32
+ Đặt tính thẳng cột c. 2 021 × 36
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài. nhớ”


zalo Nhắn tin Zalo