Giáo án Nhân với số có một chữ số Toán 4 Kết nối tri thức

230 115 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(230 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học).
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép
rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của
những phép tính.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò
chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn
còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số
phép tính để gắn. Đội nào gắn đúng nhanh
hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số
một chữ số. “Bài 38 Nhân với số một chữ
số”.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép nhân số năm chữ số trở lên với số một chữ số (không
nhớ hai lần liên tiếp) và nhân nhẩm trong trường hợp số tròn chục nghìn, trăm nghìn.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề:
Nếu mỗi ngày một nhà máy đều sản suất được
một số lượng khẩu trang như nhau. Vậy làm
cách nào để thể tính được số lượng khẩu
trang nhà máy đó sản xuất ra trong một
tuần?
- GV gọi một HS bất kì phát biểu.
- GV nhận xét, khuyến khích HS sử dụng phép
nhân.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học
về phép nhân số 4 chữ số với số một chữ
số để thực hiện phép tính vừa nêu, đồng thời GV
nhắc lại cho HS nhớ về kiến thức cũ.
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng
của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời.
Ta thể dùng phép nhân, lấy số
lượng khẩu trang nhà máy sản
xuất ra một ngày nhân với 7.
Ta thể dùng phép cộng, cộng số
lượng khẩu trang nhà máy sản
xuất ra trong mỗi ngày lại với
nhau.
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên,
thực hiện phép tính.
×
160140
7
1120 980
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép nhân với số một chữ số. Giải toán lời liên quan
tới phép nhân với số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Đặt tính rồi tính:
a. 27 283
×
3
b. 40 819
×
5
c. 374 519
×
2
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào bảng con.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Đúng hay sai?
a. b. c.
×
31090
2
26180
×
41800
5
209000
- GV yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
bài.
- HS trả lời:
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý:
+ Đặt tính thẳng cột
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có
nhớ”
- HS trình bày
a. b. c.
×
27283
3
81849
×
40819
5
204095
×
374519
2
749038
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời: Bài tập này chúng ta
cần xác định tính đúng sai của
phép tính đã cho bằng cách thực
hiện phép tính. Các bước thực
hiện:
+ Thực hiện lại phép tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
toán.
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi:
+ Bài tập này chúng ta cần làm gì? Làm sao để
xác định được phép tính đã cho là đúng hay sai?
Nêu các bước thực hiện.
- GV mời 1 HS trình bày, khuyến khích HS nói
cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 3 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
+ Đối chiếu kết quả.
+ Đưa ra kết luận.
- HS trình bài kết quả:
a. Sai do chữ số hàng nghìn
hàng chục nghìn kết quả viết
không đúng cột.
b. Sai do không nhớ hàng trăm
sang hàng nghìn.
c. Đúng
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện được phép nhân với số một chữ số cũng như tính được giá trị
của biểu thức trong phạm vi các số và các phép tính đã học.
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân với số
có một chữ số.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng
đèn đường tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của
bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn
đường là bao nhiêu giờ?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát
biểu.
+ Đề bài yêu cầu tính số tuổi thọ của
bóng đèn đường. Sử dụng phép nhân,
ta nhân tuổi thọ của bóng đèn trong
nhà với 3.
- HS suy nghĩ, trình bày:
Bài giải
Tuổi thọ của bóng đèn đường là:
12 250
×
3 = 36 750 (giờ)
Đáp số: 36 750 giờ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
BÀI 38: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
- Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến hai hoặc ba bước
tính (trong phạm vi các số và phép tính đã học). 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của - HS tham gia trò chơi những phép tính.
+ GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được
dán trên tấm bìa cứng hình tròn.
+ Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò
chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn
còn lại cổ vũ hai đội chơi.
+ Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và
phép tính để gắn. Đội nào gắn đúng và nhanh
hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà. - HS lắng nghe.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học cách thực hiện các phép tính nhân với số có
một chữ số. “Bài 38 Nhân với số có một chữ số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép nhân số có năm chữ số trở lên với số có một chữ số (không
nhớ hai lần liên tiếp) và nhân nhẩm trong trường hợp số tròn chục nghìn, trăm nghìn.
b. Cách thức tiến hành:
Đặt vấn đề.
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời. - GV đặt vấn đề:
Ta có thể dùng phép nhân, lấy số
Nếu mỗi ngày một nhà máy đều sản suất được lượng khẩu trang mà nhà máy sản
một số lượng khẩu trang như nhau. Vậy làm xuất ra một ngày nhân với 7.
cách nào để có thể tính được số lượng khẩu Ta có thể dùng phép cộng, cộng số
trang mà nhà máy đó sản xuất ra trong một lượng khẩu trang mà nhà máy sản tuần?
xuất ra trong mỗi ngày lại với
- GV gọi một HS bất kì phát biểu. nhau.
- GV nhận xét, khuyến khích HS sử dụng phép nhân.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK.
- HS lắng nghe yêu cầu giáo viên, thực hiện phép tính. ×160 140 7 1120 980
- GV yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học
về phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ
số để thực hiện phép tính vừa nêu, đồng thời GV
nhắc lại cho HS nhớ về kiến thức cũ. - HS lắng nghe.
+ Phép nhân thực hiện từ phải qua trái.
+ Nếu kết quả một phép nhân chữ số một hàng
của thừa số thứ nhất ra kết quả lớn hơn 10 thì


phải nhớ số chục sang hàng tiếp theo.
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hiện phép nhân với số có một chữ số. Giải toán có lời liên quan
tới phép nhân với số có một chữ số.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. bài.
Đặt tính rồi tính: - HS trả lời: a. 27 283 × 3
+ Ở bài đặt tính cần lưu ý: b. 40 819 × 5
+ Đặt tính thẳng cột c. 374 519 × 2
+ Khi tính luôn lưu ý việc “có
- GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài. nhớ”
- GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: - HS trình bày
+ Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì? a. b. c.
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các ×27 283 ×40 819 ×374 519 3 5 2
bạn khác tự làm vào bảng con. 81 849 204 095 749 038
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.
- HS trả lời: Bài tập này chúng ta
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
cần xác định tính đúng sai của Đúng hay sai?
phép tính đã cho bằng cách thực a. b. c.
hiện phép tính. Các bước thực ×31 090 ×250 000 ×41 800 hiện: 2 3 5 26 180 650 000 209 000
+ Thực hiện lại phép tính.
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài


zalo Nhắn tin Zalo