Giáo án Nhật ký tập bơi (T1+2) Tiếng việt 3 Kết nối tri thức

584 292 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(584 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 3
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn toàn bộ câu chuyện “Nhật tập
bơi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa
điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói
của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản
chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
- Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời các câu hỏi. Nêu được
nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
+ Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm
gì? Lợi ích của việc dó?
- HS thảo luận
- HS đưa ra đáp án: Các bạn trong
tranh đang đi bơi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày
tranh minh họa của bài đọc này với các bài
trước?
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn
khi dưới nước, giúp thể khỏa
mạnh, cao lớn, cân đối
+ Phải người lớn đi cùng, phải
khởi động thật trước khi bơi,
đã biết bơi nhưng cũng không được
gắng sức, không bơi những nơi
không an toàn.
- 1 SH nêu trước lớp
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ
thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của
nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như
một con ếch ộp
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/
được mẹ chuẩn bị cho một chiếc bơi /
- Hs lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu dài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy
được chuẩn bị những gì?
+ Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong
ngày đầu đến bể bơi?
+ Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy?
* Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng
các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó),
cuối cùng….
+ Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều thú vị khi
biết bơi?
+ Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó?
Vì sao?
- GV: Em biết bơi không? Em cảm thấy
như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi
Khuyến khích học sinh điều kiện nên đi
học bơi để 1 năng sinh tồn rất quan
trọng
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý
được mẹ chuẩn bị cho kính
bơi
+ Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì
đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị
sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi
hết giờ bơi vẫn chưa thở được
dưới nước)
+ Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng
bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ
động viên, bạn ấy lại cố gắng tập
luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở
dưới nước tập những động tác
đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn
ấy đã biết bơi tung tăng như một con
cá.
+ HS lắng nghe
+ Khi biết bới bạn ấy thấy mình
giống ếch cá. Hoặc thể nêu ý
kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc
học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn
học thành công
+ HS trả lời
- HS nêu
- 2-3 HS nhắc lại
- HS đọc
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất
trong kì nghỉ hè vừa qua.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề
thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về
buổi tập luyện đó?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp.
- GV cho HS làm việc nhóm 2
- Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích
HS nêu cảm xúc tích cực.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập
luyện
+ Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện
của em
- HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ
đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập
vẽ
- HS sinh hoạt nhóm kể về một
buổi tập luyệ của mình
- HS đọc
- 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ
của em về buổi tập luyện
- HS trình bày trước lớp, HS khác có
thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS
khác trình bày.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học
sinh.
+ Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm
gì?
+ Việc làm đó có dễ dàng thành công không?
- HS tham gia để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn.
- HS quan sát video.
+ Trả lời các câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhắc nhở các em: Thành công đến với mỗi
người không giống nhau. người thành
công nhanh, người thành công chậm,
nhưng bất cứ ai cố gắng nỗ lực hết mình
thì cũng sẽ đều đạt được kết quả tốt. vậy,
chúng ta không nên buồn, nản chí trước khó
khăn, cần quyết tâm, cố gắng để các buổi
tập luyện tiếp theo đạt được kết quả tốt hơn.
- Nhận xét, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
Nghe – Viết: MẶT TRỜI NHỎ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ “Mặt trời nhỏ” trong khoảng 15 phút.
- Phân biệt ng/ngh, tìm các từ chỉ hoạt động bắt đầu bằng ng/ngh
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các
bài tập trong SGK.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu
hỏi trong bài.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 3 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
Bài 01: NHẬT KÍ TẬP BƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
- Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa
điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
- Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Khi tập luyện để làm bất cứ điều gì, ta không được nản
chí và cần cố gắng hết mình, chắc chắn ta sẽ thành công.
- Nói được các nội dung hoạt động và cảm xúc về một buổi luyện tập 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: rèn luyện kĩ năng sinh tồn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Các bạn nhỏ trong tranh đang làm - HS đưa ra đáp án: Các bạn trong
gì? Lợi ích của việc dó? tranh đang đi bơi.


+ Khi biết bơi giúp chúng ta an toàn
khi ở dưới nước, giúp cơ thể khỏa
mạnh, cao lớn, cân đối
+ Câu 2: Khi đi bơi các em cần lưu ý điều gì? + Phải có người lớn đi cùng, phải
khởi động thật kĩ trước khi bơi, dù
đã biết bơi nhưng cũng không được
gắng sức, không bơi ở những nơi
- GV Nhận xét, tuyên dương. không an toàn.
+ Cho HS nêu sự khác biệt về cách trình bày - 1 SH nêu trước lớp
tranh minh họa của bài đọc này với các bài trước?
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Nhật kí tập bơi”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến giống hệt như một con ếch ộp
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: mũ bơi, vỗ về, tập luyện - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Mình rất phần khích/ vì
được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi / - 2-3 HS đọc câu dài.


cùng một cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3. đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy + Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ, bạn ý
được chuẩn bị những gì?
được mẹ chuẩn bị cho kính và mũ bơi
+ Câu 2: Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong + Đầu tiên bạn ấy phấn khích (vì có ngày đầu đến bể bơi?
đồ bơi đẹp), sau đó bạn sợ nước (bị
sặc nước), cuối cùng bạn buồn (khi
hết giờ bơi mà vẫn chưa thở được dưới nước)
+ Câu 3: Kể lại việc học bơi của bạn ấy?
+ Đầu tiên, bạn ấy tập thở, nhưng
bạn ấy toàn bị sặc. Sau khi nghe mẹ
động viên, bạn ấy lại cố gắng tập
luyện. Buổi sau, bạn ấy đã quen thở
dưới nước và tập những động tác
đạp chân của bơi ếch. Cuối cùng bạn
ấy đã biết bơi tung tăng như một con cá.
* Chú ý: Khi kể lại một sự việc cần sử dụng + HS lắng nghe
các từ liên kết như: đầu tiên, sau khi (sau đó), cuối cùng….
+ Câu 4: Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi + Khi biết bới bạn ấy thấy mình biết bơi?
giống ếch và cá. Hoặc có thể nêu ý
kiến khác: Bạn ấy nhận ra mặc dù
học bơi rất khó nhưng bạn ấy vẫn học thành công
+ Câu 5: theo em, việc học bơi dễ hay khó? + HS trả lời Vì sao?
- GV: Em có biết bơi không? Em cảm thấy - HS nêu
như thế nào khi biết bơi/ không biết bơi - 2-3 HS nhắc lại
Khuyến khích học sinh có điều kiện nên đi
học bơi để có 1 kĩ năng sinh tồn rất quan trọng
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - HS đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện - Mục tiêu:


+ Nói được những điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Kể về điều em nhớ nhất
trong kì nghỉ hè vừa qua.
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Một buổi tập luyện
+ Yêu cầu: Kể về một buổi tập luyện của em
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa đề có - HS quan sát tranh: Các bạn nhỏ
thêm gợi ý về các hoạt động tập luyện
đang thả diều, tập múa, đá bóng, tập vẽ
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4
- HS sinh hoạt nhóm và kể về một
- Gọi HS trình bày trước lớp.
buổi tập luyệ của mình
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Em cảm thấy thế nào về buổi tập luyện đó?
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS đọc
- GV cho HS làm việc nhóm 2
- 1 HS đọc yêu cầu: Nêu cảm nghĩ
của em về buổi tập luyện
- Mời các nhóm trình bày. Gv khuyến khích - HS trình bày trước lớp, HS khác có
HS nêu cảm xúc tích cực.
thể nêu câu hỏi. Sau đó đổi vai HS
- GV nhận xét, tuyên dương. khác trình bày. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video tập luyện của 1 bạn
+ GV nêu câu hỏi bạn nhỏ trong video đã làm + Trả lời các câu hỏi. gì?
+ Việc làm đó có dễ dàng thành công không?


zalo Nhắn tin Zalo