Giáo án Những điều trông thấy (2024) Chân trời sáng tạo

617 309 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 112 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(617 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#$%&'(
)&*'#+,
-./&0$1&22
3"456)378
9"40:;<<=
- Nhận diện xác định được các thông tin bản về tác giả Nguyễn Du tác phẩm
Truyện Kiều.
- Xác định và phân tích được bút pháp miêu tả nội tâm trong truyện thơ Nôm và Truyện
Kiều.
- Xác định được điểm nhìn trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được nhân vật, đối thoại và độc thoại nội tâm trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đối.
>"#1?
2.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước nhà, hoạt
động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập làm
các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm
truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.
4/@@ABCD>C2DECE

+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục.
2"FG(
- Biết yêu quý và có ý thức giữ gìn truyện Thơ Nôm và trân trọng những giá trị mà đại thi
hào dân tộc Nguyễn Du để lại.
- Trân trọng những di sản văn học; dồng cảm, chia sẻ với tinh thân nhân đạo thấm đượm
trong nền văn học truyền thông của dân tộc.
33")H3I) J,KLHM6NOHM6P3Q8
9"6GRSTU;A
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
>"6GRS/VA SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
333")3I#)WX#H,KLHM6
Y"HZK)[#-\H]3[#-
"4^;A Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
"#:_A HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
"`aGA Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
_")b0?A
* Bước 1
Câu 1: Là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một
câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau.
4/@@ABCD>C2DECE

Câu 2
Đầu lòng hai ả tố nga
[…] là chị, em là Thúy Vân
Câu 3: Là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt. Đây là bộ chữ được người
Việt tạo ra dựa trên chữ Hán, bắt đầu hình thành và phát triển từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 20.
Câu 4: Truyện Kiều truyện thơ của tác giả nào. Ông tên chữ Tố Như, hiệu
Thanh Hiên.
9 L U C B A T 69 c`
> T H U Y K I E U 6> c`
2 C H U N O M 62 c`
D N G U Y E N D U 6D c`
d e.>AHọc sinh đoán từ khoá hôm nay sau bước tranh: (Truyện Kiều)
4/@@ABCD>C2DECE
5
2
1
4
3

"HZK)[#- HX#H)HO#H\3I#)Hf6
HU=:9A)g./
"4^;A Nắm được nội dung của bài học.
"#:_A HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
"`aG/haA HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
_")b0?A
HZK)[#-6iY-NjH` ,k\3I#`l#FHm4
e.9AU^
4/@@ABCD>C2DECE

j-N.A Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề
Những điều trông thấy (Truyện thơ nôm và Nguyễn Du)
- HS lắng nghe.
e.>AH`&UbUh?^
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
e.2A TUTUnoU=:Uh
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
e.DATTno?^
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
HU=:>A\TaT)&0$1
"4^;A
- Nhận diện xác định được các thông tin bản về tác giả Nguyễn Du tác phẩm
Truyện Kiều.
- Xác định và phân tích được bút pháp miêu tả nội tâm trong truyện thơ Nôm và Truyện
Kiều.
- Xác định được điểm nhìn trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được nhân vật, đối thoại và độc thoại nội tâm trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đối.
"#:_A HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
"`aG/haA HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
_")b0?A
HZK)[#-6iY-NjH` ,k\3I#`l#FHm4
4/@@ABCD>C2DECE

Mô tả nội dung:



Bài 7. Những điều trông thấy
(Truyện thơ nôm và Nguyễn Du)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 33 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận diện và xác định được các thông tin cơ bản về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
- Xác định và phân tích được bút pháp miêu tả nội tâm trong truyện thơ Nôm và Truyện Kiều.
- Xác định được điểm nhìn trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được nhân vật, đối thoại và độc thoại nội tâm trong truyện thơ.
- Xác định và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đối. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt
động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ
các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.


+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục. 3. Phẩm chất
- Biết yêu quý và có ý thức giữ gìn truyện Thơ Nôm và trân trọng những giá trị mà đại thi
hào dân tộc Nguyễn Du để lại.
- Trân trọng những di sản văn học; dồng cảm, chia sẻ với tinh thân nhân đạo thấm đượm
trong nền văn học truyền thông của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện: * Bước 1
Câu 1: Là một thể thơ của Việt Nam, đúng như tên gọi, một cặp câu thơ cơ bản gồm một
câu sáu âm tiết và một câu tám âm tiết, phối vần với nhau.

Câu 2
Đầu lòng hai ả tố nga
[…] là chị, em là Thúy Vân
Câu 3: Là loại văn tự ngữ tố - âm tiết dùng để viết tiếng Việt. Đây là bộ chữ được người
Việt tạo ra dựa trên chữ Hán, bắt đầu hình thành và phát triển từ thế kỷ 10 đến thế kỷ 20.
Câu 4: Truyện Kiều là truyện thơ của tác giả nào. Ông có tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. 1 L U C B A T C1 Đ/S 2 T H U Y K I E U C2 Đ/S 3 C H U N O M C3 Đ/S 4 N G U Y E N D U C4 Đ/S
* Bước 2: Học sinh đoán từ khoá hôm nay sau bước tranh: (Truyện Kiều) 1 2 5 3 4


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo