Giáo án Ôn tập chung Toán lớp 4 Kết nối tri thức

171 86 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 24 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(171 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 73: ÔN TẬP CHUNG (3 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản (cuối năm học) về số có nhiều chữ số, dãy
số tự nhiên, phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số, với phân
số; tính giá trị của biểu thức; giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đến các
đơn vị đo đại lượng đã học, liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết
tổng và hiệu của hai số đó, bài toán rút về đơn vị, liên quan đến yếu tố thống kê và xác
suất (biểu đồ cột),…
- Năng lực lập luận toán học: Thông qua các hoạt động dạy học (củng cố, ôn tập, hệ
thống kiến thức của dạng bài “Ôn tập chung” cuối năm).
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.


- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
- Bảng biểu, hệ thống kiến thức ôn tập (nếu có).
- Một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV chuẩn bị một số tờ tiền có mệnh giá khác - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: nhau: + Viết số: 542 500
Ví dụ: 500 000, 40 000, 2 000, 500
+ Đọc số: năm trăm bốn mươi hai
- GV yêu cầu HS viết số và đọc số các tờ tiền nghìn năm trăm. trên.
- HS chú ý nghe, hình thành động


- GV gọi một số HS đọc bài của mình. cơ học tập.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được
gợi nhắc lại kiến thức viết, đọc số có nhiều chữ
số. Cô trò mình hôm nay sẽ ôn tập lại các kiến
thức liên quan của bài học “Bài 73: Ôn tập
chung – Tiết 1: Luyện tập”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số, các
phép tính với số có nhiều chữ số.
- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện bài
Viết số, đọc số (theo mẫu). toán.
- HS hoàn thành yêu cầu bài toán. - Kết quả:
+ 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4
chục và 4 đơn vị: Viết số: 27 544
Đọc số: Hai mươi bảy nghìn năm
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện và trăm bốn mươi bốn.
yêu cầu của đề bài.
+ 8 chục nghìn, 5 trăm, 2 chục và
- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số, 5 đơn vị:
đọc số tương tự mẫu đã cho. Viết số: 80 525
- GV kẻ bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng viết và Đọc số: Tám mươi nghìn năm

đọc số. trăm hai mươi lăm.
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
+ 3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 chục
nghìn, 6 nghìn, 3 trăm và 4 đơn vị Viết số: 3 246 304
Đọc số: Ba triệu hai trăm bốn
mươi sáu nghìn ba trăm linh tư.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 theo yêu cầu. Đặt tính rồi tính. - HS giơ tay lên bảng. 2 667 + 3 825 - Kết quả: 8 274 – 4 516 2 667 + 3 825 = 6 492 324 × 14 8 274 – 4 516 = 3 758 74 165 : 5
324 × 14 = 4 536
- GV đặt tính mẫu một phép tính lên bảng. 74 165 : 5 = 14 833
- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc vào vở,
trình bày theo đúng thứ tự
- GV yêu cầu 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
- HS quan sát, lần lượt so sánh các
Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421: hàng theo hướng dẫn.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. - Kết quả:
- GV yêu cầu HS quan sát, so sánh lần lượt từ a) 2 413; 2 431; 3 142; 3 421.
hàng nghìn, đến hàng trăm, hàng chục, cuối b) 3 421; 3 142; 2 431; 2 413. cùng là hàng đơn vị.
- GV chấm nhanh vở của một số HS.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.


zalo Nhắn tin Zalo