Giáo án Ôn tập giữa học kì I (Tiết 6) Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

373 187 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(373 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9)
ÔN TẬP TIẾT 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1. Ôn luyện nhận diện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh.
2. Ôn luyện đặt và mở rộng câu về đồ chơi hoặc trò chơi.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một vài hình ảnh cánh diều.
- HS: Sách học sinh, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động Khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp.
B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút)
1. Hoạt động 1: Ôn luyện biện pháp tu từ so sánh
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc và tìm hình
ảnh so sánh có trong các đoạn thơ, đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS đọc yêu cầu BT: Tìm và
nêu tác dụng của các hình ảnh
so sánh có trong mỗi đoạn thơ,
đoạn văn sau.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả thảo
luận.
a. Hình ảnh so sánh: Cánh
diều như dấu á
b. Hình ảnh so sánh: Diều là
hạt cau.
c. Hình ảnh so sánh: Cánh
diều mềm mại như cánh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
- Mời HS nhận xét kết quả của bạn.
- GV nhận xét và giải thích thêm về các hình ảnh
so sánh bằng vật thật, hình ảnh, video; giải thích
thêm về tác dụng cảu biện pháp tu từ so sánh ở
các đoạn văn, đoạn thơ trên: miêu tả hình dạng
của cánh diều, làm cho cánh diều thêm sinh động
và cụ thể hơn, giống như một dấu á, như một hạt
cau, như cánh bướm đang bay lượn trên bầu trời.
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và nêu tác dụng
của hình ảnh so sánh.
bướm.
- HS nhận xét.
- HS quan sát, lắng nghe.
2. Hoạt động 2: Đặt câu về đồ chơi hoặc trò chơi
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan
sát các gợi ý.
+ Tên trò chơi đó là gì?
+ Cách chơi trò chơi đó như thế nào?
+ Emc ảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi ấy?
- Yêu cầu HS nói miệng trong nhóm nhỏ.
Khuyến khích HS nói nối tiếp các câu thành đoạn
ngắn.
- 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS thực hiện BT vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS xác định yêu cầu BT2:
Đặt 2 3 câu về một trò chơi
em thích theo gợi ý.
- HS thực hiện theo yêu cầu
dựa vào gợi ý của GV.
- HS trình bày.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
3. Hoạt động 3: Mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc
đâu?
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3, đọc các
câu cho trước.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, viết các câu
được mở rộng bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi
nào? hoặc Ở đâu? vào VBT.
- 2 – 3 HS chữa bài trước lớp.
- HS xác định yêu cầu BT3:
Thay từ ngữ trả lời câu hỏi
Khi nào? hoặc Ở đâu?
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS trình bày kết quả.
a. Giờ ra chơi học sinh ùa ra
sân như đàn ong vỡ tổ. (Khi
nào?)
b. Các bạn hào hứng chơi
nhảy dây sân trường. (Ở
đâu)
c. Những chú chim ríu rít trên
cành cây như muốn trò chuyện

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

1. Ôn luyện nhận diện và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh.
2. Ôn luyện đặt và mở rộng câu về đồ chơi hoặc trò chơi. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Một vài hình ảnh cánh diều.
- HS: Sách học sinh, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động Khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp.
B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút)
1. Hoạt động 1: Ôn luyện biện pháp tu từ so sánh
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1.
- HS đọc yêu cầu BT: Tìm và
nêu tác dụng của các hình ảnh
so sánh có trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đọc và tìm hình - Thảo luận nhóm đôi.
ảnh so sánh có trong các đoạn thơ, đoạn văn.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
a. Hình ảnh so sánh: Cánh diều như dấu á
b. Hình ảnh so sánh: Diều là hạt cau.
c. Hình ảnh so sánh: Cánh diều mềm mại như cánh

2 bướm. - HS nhận xét. - HS quan sát, lắng nghe.
- Mời HS nhận xét kết quả của bạn.
- GV nhận xét và giải thích thêm về các hình ảnh
so sánh bằng vật thật, hình ảnh, video; giải thích
thêm về tác dụng cảu biện pháp tu từ so sánh ở
các đoạn văn, đoạn thơ trên: miêu tả hình dạng
của cánh diều, làm cho cánh diều thêm sinh động
và cụ thể hơn, giống như một dấu á, như một hạt
cau, như cánh bướm đang bay lượn trên bầu trời.
- HS thảo luận trong nhóm nhỏ và nêu tác dụng của hình ảnh so sánh.
2. Hoạt động 2: Đặt câu về đồ chơi hoặc trò chơi
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và quan - HS xác định yêu cầu BT2: sát các gợi ý.
Đặt 2 – 3 câu về một trò chơi
+ Tên trò chơi đó là gì? em thích theo gợi ý.
+ Cách chơi trò chơi đó như thế nào?
+ Emc ảm thấy như thế nào khi chơi trò chơi ấy?
- Yêu cầu HS nói miệng trong nhóm nhỏ.
- HS thực hiện theo yêu cầu
Khuyến khích HS nói nối tiếp các câu thành đoạn dựa vào gợi ý của GV. ngắn.
- 1 – 2 HS chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trình bày.
- HS thực hiện BT vào VBT. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Mở rộng câu bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3, đọc các - HS xác định yêu cầu BT3: câu cho trước.
Thay từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, viết các câu - HS thực hiện yêu cầu.
được mở rộng bằng từ ngữ trả lời câu hỏi Khi
nào? hoặc Ở đâu? vào VBT.
- 2 – 3 HS chữa bài trước lớp. - HS trình bày kết quả.
a. Giờ ra chơi học sinh ùa ra
sân như đàn ong vỡ tổ. (Khi nào?)
b. Các bạn hào hứng chơi
nhảy dây ở sân trường. (Ở đâu)
c. Những chú chim ríu rít trên
cành cây như muốn trò chuyện


zalo Nhắn tin Zalo