Giáo án Ôn tập giữa kì 1 Công nghệ 8 Kết nối tri thức

588 294 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 8 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(588 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày giảng / /20…
TIẾT 16. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về vẽ kỹ thuật
- Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật
trong thực tế.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, vẽ
kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra liên quan đến vẽ
kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà Hoa muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi
nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nào?
HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Nhà Hoa muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà Hoa cần bản
vẽ nhà.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian
1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp làm 4 nhóm, các
nhóm tiến hành thảo luận nội
dung sau (thời gian 10phút)
Nhóm 1
1. Nêu nội dung của phương
pháp hình chiếu vuông góc?
2. Nêu đặc điểm các hình chiếu
của: hình hộp chữ nhật, hình lăng
1. Nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc:
Phương pháp hình chiếu vuông góc phương pháp
dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng
và kích thước vật thể.
Trong đó, bao gồm phép chiếu vuông góc phương
pháp chiếu góc thứ nhất
2.
- Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 2 mặt đáy là hình chữ
trụ tam giác đều hình chóp tứ
giác đều.
Nhóm 2:
3. Đối với khối đa diện đều, cần
bao nhiêu hình chiếu để đủ biểu
diễn hình dạng và kích thước?
4. Nêu đặc điểm các hình chiếu
của: hình trụ, hình nón, hình cầu.
5. Để biểu diễn một khối tròn
xoay, cần bao nhiêu hình chiếu?
Nhóm 3:
6. Nếu các bước vẽ hình chiếu
vuông góc của vật thể.
7. Nêu trình tự đọc bản vẽ chi
tiết.
8. Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết
để hiểu hình dáng chi tiết.
Nhóm 4:
9. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
10. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm
vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm trả lời được câu
hỏi.
GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật.
- Hình lăng trụ tam giác đều: được bao bởi 2 mặt đáy
hình tam giác đều bằng nhau 3 mặt bên các hình
chữ nhật.
- Hình chóp tứ giác đều: được bao bởi mặt đáy hình
vuông và 4 mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau.
3. Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu
diễn hình dạng và kích thước
4. Đặc điểm các hình chiếu của:
- Hình trụ
- Hình nón
- Hình cầu
5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần 3 hình chiếu.
6. Các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể:
- Bước 1 : Phân tích vật thể thành các thể khối đơn giản
- Bước 2 : Chọn các hướng chiếu
- Bước 3 : Vẽ các hình chiếu các bộ phận của vật thể
bằng nét liền mảnh
- Bước 4 : Hoàn thiện các nét vẽ và ghi kích thuớc
7. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Yêu cầu kĩ thuật
8. Cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết:
- Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, các hình biểu diễn
khác (nếu có)
- Kích thước: kích thước chung của chi tiết, kích thước
các thành phần chi tiết
9. Trình tự đọc bản vẽ lắp:
- Khung tên
- Bảng kê
- Hình biểu diễn
- Kích thước
GV chốt lại kiến thức.
HS nghe ghi nhớ, ghi nội
dung vào trong vở.
- Phân tích các chi tiết
- Tổng hợp
10. Trình tự đọc bản vẽ nhà:
- Khung tên
- Hình biểu diễn
- Kích thước
- Bộ phận
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5
phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoàn thành bài tập.
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật vào trong thực tiễn
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1.HS tự liên hệ như
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành nhiệm vụ:
Kể tên các đồ dùng trong gia đình em hình dạng khối đa diện
khối tròn xoay
Ghi trên giấy A4. Giờ sau nộp gv.
Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ của GV tại nhà
Báo cáo, thảo luận
HS trình bày kết quả của mình, HS khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.
GV khen bạn có kết quả tốt nhất. HS nghe và ghi nhớ.
bát, đĩa, lọ hoa..
PHỤ LỤC 1. BÀI TẬP
Câu 1: Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:
A. 420 × 210 B. 279 × 297 C. 420 × 297 D. 297 × 210
Câu 2: Bản vẽ kĩ thuật là:
A. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo một quy tắc thống nhất
B. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo một quy tắc thống nhất
C. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa
D. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản
Câu 3: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. mm B. dm C. cm D. Tùy từng bản vẽ
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về đường kích thước là đúng?
A. Đường kích thước thẳng đứng, con số kích thước ghi bên phải
B. Đường kích thước nằm ngang, con số kích thước ghi bên trên
C. Đường kích thước nằm nghiêng, con số kích thước ghi bên dưới
D. Ghi kí hiệu R trước con số chỉ kích thước đường kính đường tròn
Câu 5: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được biểu diễn là:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng
D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu bằng
Câu 6: Để nhận được hình chiếu cạnh, cần chiếu vuông góc vật thể theo hướng chiếu nào?
A. từ trước ra sau B. từ trên xuống dưới
C. từ trái sang phải D. từ phải sang trái

Mô tả nội dung:

Ngày giảng / /20…
TIẾT 16. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải: 1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức về vẽ kỹ thuật
- Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật để giải quyết các câu hỏi xung quanh về vẽ kỹ thuật trong thực tế. 2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được tiêu chuẩn vẽ kỹ thuật, hình chiếu vuồng góc, vẽ kỹ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: Đọc được một số thuật ngữ dùng trong vẽ kỹ thuật.
- Đánh giá công nghệ: Đưa ra đánh giá, nhận xét về quy trình đọc các vẽ kỹ thuật.
- Thiết kế kỹ thuật: Ghi kích thước của vẽ kỹ thuật.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề
liên quan đến vẽ kỹ thuật, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vẽ kỹ thuật. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức vẽ kỹ thuật đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực vào vào các hoạt động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giấy A0.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học (3’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức ôn tập về vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi tình huống
GV đưa ra tình huống: Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi
nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nào? HS tiếp nhận tình huống
c. Sản phẩm: Giải quyết tình huống.
Nhà bà Hoa có muốn xây dựng một ngôi nhà để ở. Để thi công ngôi nhà, nhà bà Hoa cần bản vẽ nhà.
d. Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 1 phút
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và thảo luận nhóm cặp bàn và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét phần trình bày HS. GV chốt lại kiến thức.
GV: Để ôn tập lại kiến thức về vẽ kỹ thuật thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào vở.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập (30’)
a.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo kết quả nhóm. d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ
1. Nội dung của phương pháp hình chiếu vuông góc:
GV chia lớp làm 4 nhóm, các Phương pháp hình chiếu vuông góc là phương pháp
nhóm tiến hành thảo luận nội dùng các hình chiếu vuông góc để biểu diễn hình dạng dung sau (thời gian 10phút)
và kích thước vật thể. Nhóm 1
Trong đó, bao gồm phép chiếu vuông góc và phương
1. Nêu nội dung của phương pháp chiếu góc thứ nhất
pháp hình chiếu vuông góc? 2.
2. Nêu đặc điểm các hình chiếu - Hình hộp chữ nhật: được bao bởi 2 mặt đáy là hình chữ
của: hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ tam giác đều và hình chóp tứ nhật bằng nhau và 4 mặt bên là các hình chữ nhật. giác đều.
- Hình lăng trụ tam giác đều: được bao bởi 2 mặt đáy là Nhóm 2:
hình tam giác đều bằng nhau và 3 mặt bên là các hình
3. Đối với khối đa diện đều, cần chữ nhật.
bao nhiêu hình chiếu để đủ biểu - Hình chóp tứ giác đều: được bao bởi mặt đáy là hình
diễn hình dạng và kích thước?
vuông và 4 mặt bên là các hình tam giác đều bằng nhau.
4. Nêu đặc điểm các hình chiếu 3. Đối với khối đa diện đều, cần 3 hình chiếu để đủ biểu
của: hình trụ, hình nón, hình cầu. diễn hình dạng và kích thước
5. Để biểu diễn một khối tròn 4. Đặc điểm các hình chiếu của:
xoay, cần bao nhiêu hình chiếu? - Hình trụ Nhóm 3: - Hình nón
6. Nếu các bước vẽ hình chiếu - Hình cầu vuông góc của vật thể.
5. Để biểu diễn một khối tròn xoay, cần 3 hình chiếu.
7. Nêu trình tự đọc bản vẽ chi 6. Các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể: tiết.
- Bước 1 : Phân tích vật thể thành các thể khối đơn giản
8. Nêu cách đọc bản vẽ chi tiết - Bước 2 : Chọn các hướng chiếu
để hiểu hình dáng chi tiết.
- Bước 3 : Vẽ các hình chiếu các bộ phận của vật thể Nhóm 4: bằng nét liền mảnh
9. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
- Bước 4 : Hoàn thiện các nét vẽ và ghi kích thuớc
10. Nêu trình tự đọc bản vẽ nhà.
7. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết:
Thực hiện nhiệm vụ - Khung tên
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm - Hình biểu diễn
vụ thành viên, tiến hành thảo - Kích thước
luận nhóm và trả lời được câu - Yêu cầu kĩ thuật hỏi.
8. Cách đọc bản vẽ chi tiết để hiểu hình dáng chi tiết:
GV theo dõi và giúp đỡ các - Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, các hình biểu diễn nhóm học sinh. khác (nếu có)
Báo cáo, thảo luận
- Kích thước: kích thước chung của chi tiết, kích thước
GV yêu cầu đại diện nhóm trình các thành phần chi tiết
bày, nhóm khác nhận xét và bổ 9. Trình tự đọc bản vẽ lắp: sung. - Khung tên
Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Bảng kê
khác nhận xét và bổ sung. - Hình biểu diễn
Kết luận và nhận định - Kích thước
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. - Phân tích các chi tiết
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội - Tổng hợp dung vào trong vở.
10. Trình tự đọc bản vẽ nhà: - Khung tên - Hình biểu diễn - Kích thước - Bộ phận
Hoạt động 3: Luyện tập(8’)
a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vẽ kỹ thuật
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Hoàn thành bài tập d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ Hoàn thành bài tập.
GV yêu cầu các nhóm tiến hành làm bài tập trong thời gian 5 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ
HS nhận nhóm, phân chia nhiệm vụ thành viên, tiến hành thảo
luận nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy
GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm học sinh. Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức.
HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở.
Hoạt động 4: Vận dụng(4’)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vẽ kỹ thuật vào trong thực tiễn
b. Nội dung: Vẽ kỹ thuật
c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Chuyển giao nhiệm vụ 1.HS tự liên hệ như


zalo Nhắn tin Zalo