Giáo án Ôn tập giữa kì I (Tiết 1) Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

341 171 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(341 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9)
ÔN TẬP TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
1. Ôn luyện lại các văn bản truyện đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng
một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.
2. Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ
nhỏ, tên người, tên địa danh Việt Nam và câu ứng dụng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B (cỡ nhỏ).
+ Bản đồ hành chính Việt Nam tranh ảnh về Mạ, Đồng Tháp Mười
(nếu có).
+ Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
- HS: Sách học sinh, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp.
B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút)
1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1.
- Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một
đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn
đọc hoặc nội dung bài.
- HS xác định yêu cầu của
BT1.
- HS thực hiện yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
- Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước
lớp.
- HS lắng nghe bạn trả lời.
- GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng
bông hoa cảm xúc.
- Một số HS đọc và trả lời câu
hỏi trước lớp.
Chiếc nhãn vở đặc biệt:
Ngắm những quyển vở mặc áo
mới, dán chiếc nhãn xinh như
một đám mây nhỏ, bạn nhỏ
thích quá!
Cậu học sinh mới:
Ngoài giờ học, Lu-I các
bạn thường chơi những ván bi
quyết liệt, những “pha" bóng
chớp nhoáng, đầy hứng thú
say mê, Lu-i thường rủ Véc-
xen, người bạn thân nhất của
mình câu cá ở dưới chân cầu.
Gió sông Hương:
Cách tự giới thiệu của bạn
Nhã Uyên thật đặc biệt khi
Uyên đọc bài thơ về Huế với
dòng sông Hương, lớp học
hôm ấy như gió sông
Hương thổi tới. Uyên đã
mang giọng nói quê hương sâu
lắng ra Thủ đô thân thương...
Phần thưởng:
Ngày đầu vào lớp Một, nhìn
chiếc khăn quàng đỏ trên vai
các anh chị lớp lớn, Nhi thích
mê.
2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa (cỡ nhỏ).
2. 1. Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B
hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ,
cấu tạo nét của các chữ cái (theo nhóm chữ).
- GV viết mẫu hoặc quan sát qua phần mềm viết
chữ (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu)
và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ.
- HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ
vào vở tập viết.
2.2. Ôn luyện viết từ ứng dụng (tên người, tên
địa danh)
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về tên
địa danh Nà Mạ.
- GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của
tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam, vị trí thôn
Nà Mạ trên bản đồ hành chính Cao Bằng.
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết về tên riêng Đức
Thanh, Thanh Minh.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các
tên riêng: Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh.
- GV lưu ý HS trước khi viết bài:
+ Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
+ Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao,
đủ nét, có nét thanh nét đậm…
+ Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế
tối đa số lần nhấc bút.
+ Nét bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- Tên một thôn Trường
Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng, quê hương của anh Kim
Đồng cũng là nơi Đội Nhi
đồng cứu quốc được thành lập.
- HS lắng nghe thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Đức Thanh: Tên người phụ
trách đầu tiên của Đội Nhi
đồng Cứu quốc khi mới thành
lập, nay Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh
- Thanh Minh: Tên thật
Văn Tình, một trong năm
đội viên đầu tiên của Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
- Yêu cầu HS xác định độ cao của các con chữ,
vị trí đặt dấu, khoảng cách giữa các tiếng,…
- GV viết từ Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh
hoặc có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết các tên riêng Nà Mạ, Thanh
Minh, Đức Thanh vào vở tập viết.
2.3. Luyện viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca
dao:
Ai đi Châu Đốc, Nam Vang,
Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen.
Ca dao
- Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng:
+ Cách trình bày.
+ Viết hoa những chữ nào?
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.
2.4. Luyện viết thêm
- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B
hoa cỡ nhỏ và câu ca dao vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ
Đinh Bộ Lĩnh, Trần Phú, Bình Dương.
- HS trình bày.
- HS quan sát.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp
trù phú cảu vùng Đồng Tháp
Mười một vùng đất ngập
nước của đồng bằng sông Cửu
Long, đặc biệt sản vật nơi
đây cùng phong phú với
nhiều tôm trồng rất nhiều
hoa sen, hoa súng,…
- HS trả lời:
+ Dòng thơ thứ nhất thụt đầu
dòng 2 ôli, dòng thơ thứ hai
thụt đầu dòng 1 ôli.
+ Viết hoa các chữ cái đầu
dòng viết hoa chữ cái đầu
các tên riêng: Châu Đốc, Nam
Vang, Đồng Tháp.
- HS viết bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS trình bày.
+ Đinh Bộ Lĩnh (924 – 979, là
người có công dẹp loạn 12 sứ
quân, thống nhất giang sơn.
Ông là vị hoàng đế đầu tiên
của Việt Nam và đặt tên nước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.5. Đánh giá bài viết
- Yêu cầu HS tự đánh giá phần viết vủa mình và
của bạn.
- GV nhận xét một số bài viết và tổng kết.
là Đại Cồ Việt)
+ Trần Phú (1904 – 1931, là
một nhà cách mạng của Việt
Nam, là Tổng Bí thư đầu tiên
của Đảng Cộng Sản Việt Nam
– lúc đó có tên là Đảng Cộng
Sản Đông Dương – khi mới 26
tuổi).
+ Bình Dương (tên một tỉnh
thuộc vùng Đông Nam Bộ) và
của câu ứng dụng: Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- HS thực hiện tự đánh giá.
- HS lắng nghe.
C. Hoạt động củng cố và nối tiếp: (3 phút)
- Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Học bài, chuẩn bị bài mới.
- Nêu lại nội dung bài học.
- Lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TUẦN 9) ÔN TẬP TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

1. Ôn luyện lại các văn bản truyện đã học từ đầu học kì I: đọc thành tiếng
một đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.
2. Ôn luyện viết chữ hoa: viết đúng các chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ
nhỏ, tên người, tên địa danh Việt Nam và câu ứng dụng. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B (cỡ nhỏ).
+ Bản đồ hành chính Việt Nam và tranh ảnh về Nà Mạ, Đồng Tháp Mười (nếu có).
+ Phiếu cho HS bốc thăm đoạn đọc và câu hỏi (nếu có).
- HS: Sách học sinh, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát, cả lớp.
B. Hoạt động Khám phá và Luyện tập: (30 phút)
1. Hoạt động 1: Ôn đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (10 phút)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1.
- HS xác định yêu cầu của BT1.
- Nhóm 4 HS bốc thăm, đọc thành tiếng một
- HS thực hiện yêu cầu.
đoạn trong bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc hoặc nội dung bài.

2
- Yêu cầu một số HS đọc và trả lời câu hỏi trước - Một số HS đọc và trả lời câu lớp. hỏi trước lớp.
- HS lắng nghe bạn trả lời.
Chiếc nhãn vở đặc biệt:
Ngắm những quyển vở mặc áo
mới, dán chiếc nhãn xinh như
một đám mây nhỏ, bạn nhỏ thích quá! Cậu học sinh mới:
Ngoài giờ học, Lu-I và các
bạn thường chơi những ván bi
quyết liệt, những “pha" bóng
chớp nhoáng, đầy hứng thú và
say mê, Lu-i thường rủ Véc-
xen, người bạn thân nhất của
mình câu cá ở dưới chân cầu. Gió sông Hương:
Cách tự giới thiệu của bạn
Nhã Uyên thật đặc biệt khi
Uyên đọc bài thơ về Huế với
dòng sông Hương, lớp học hôm ấy như có gió sông
Hương thổi tới. Vì Uyên đã
mang giọng nói quê hương sâu
lắng ra Thủ đô thân thương... Phần thưởng:
Ngày đầu vào lớp Một, nhìn
chiếc khăn quàng đỏ trên vai
các anh chị lớp lớn, Nhi thích mê.
- GV nhận xét phần đọc và trả lời câu hỏi bằng bông hoa cảm xúc.
2. Hoạt động 2: Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa (cỡ nhỏ).
2. 1. Ôn luyện viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa
- GV giới thiệu mẫu chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B
3
hoa cỡ nhỏ, xác định chiều cao, độ rộng các chữ,
cấu tạo nét của các chữ cái (theo nhóm chữ). - HS quan sát.
- GV viết mẫu hoặc quan sát qua phần mềm viết
chữ (có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu)
và nêu quy trình viết 1 – 2 chữ hoa cỡ nhỏ. - HS quan sát.
- HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B hoa cỡ nhỏ vào vở tập viết.
2.2. Ôn luyện viết từ ứng dụng (tên người, tên - HS thực hiện theo yêu cầu địa danh) của GV.
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về tên địa danh Nà Mạ.
- Tên một thôn ở xã Trường
Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng, quê hương của anh Kim
Đồng và cũng là nơi Đội Nhi
- GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của đồng cứu quốc được thành lập.
tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam, vị trí thôn
Nà Mạ trên bản đồ hành chính Cao Bằng.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết về tên riêng Đức theo yêu cầu của GV. Thanh, Thanh Minh.
- Đức Thanh: Tên người phụ
trách đầu tiên của Đội Nhi
đồng Cứu quốc khi mới thành
lập, nay là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Thanh Minh: Tên thật là Lý
Văn Tình, là một trong năm
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết các
đội viên đầu tiên của Đội
tên riêng: Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh.
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
- GV lưu ý HS trước khi viết bài: Minh.
+ Khi viết tên riêng cần viết hoa chữ cái đầu của - HS trình bày.
mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. - HS lắng nghe.
+ Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao,
đủ nét, có nét thanh nét đậm…
+ Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế
tối đa số lần nhấc bút.
+ Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ
4
viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt.
- Yêu cầu HS xác định độ cao của các con chữ,
vị trí đặt dấu, khoảng cách giữa các tiếng,…
- GV viết từ Nà Mạ, Thanh Minh, Đức Thanh
hoặc có thể gọi HS có kĩ thuật viết tốt viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết các tên riêng Nà Mạ, Thanh - HS trình bày.
Minh, Đức Thanh vào vở tập viết.
2.3. Luyện viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của bài ca - HS quan sát. dao: Ai đi Châu Đốc, Nam Vang, - HS thực hiện yêu cầu.
Ghé qua Đồng Tháp bạt ngàn bông sen.
Ca dao - HS trả lời: Ca ngợi vẻ đẹp
trù phú cảu vùng Đồng Tháp
Mười – một vùng đất ngập
nước của đồng bằng sông Cửu
- Yêu cầu HS nhận xét câu ứng dụng:
Long, đặc biệt là sản vật nơi + Cách trình bày.
đây vô cùng phong phú với
nhiều tôm và trồng rất nhiều hoa sen, hoa súng,… - HS trả lời:
+ Viết hoa những chữ nào?
+ Dòng thơ thứ nhất thụt đầu
dòng 2 ôli, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ôli.
+ Viết hoa các chữ cái đầu
- Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết. dòng và viết hoa chữ cái đầu
2.4. Luyện viết thêm
các tên riêng: Châu Đốc, Nam
- Yêu cầu HS viết chữ Ă, Â, N, M, Đ, P, R, B Vang, Đồng Tháp.
hoa cỡ nhỏ và câu ca dao vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ - HS viết bài.
Đinh Bộ Lĩnh, Trần Phú, Bình Dương. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày.
+ Đinh Bộ Lĩnh (924 – 979, là
người có công dẹp loạn 12 sứ
quân, thống nhất giang sơn.
Ông là vị hoàng đế đầu tiên
của Việt Nam và đặt tên nước


zalo Nhắn tin Zalo