Giáo án Ôn tập một số yếu tố thông kê và xác suất Toán lớp 4 Kết nối tri thức

183 92 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(183 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 72: ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp lại
của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện.
- Năng lực lập luận toán học: Thông qua các bài tập, bài toán thực tế (liên quan đến
yếu tố thống kê, xác suất đã nêu ở mục kiến thức, kĩ năng).
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học,… 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Một gói kẹo.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV tổ chức trò chơi “Bốc kẹo”:
- HS giơ tay để chơi trò chơi.
+ Giáo viên chuẩn bị 30 viên kẹo.
- HS cổ vũ cho ba bạn chơi.
+ GV chọn 3 HS lên bảng chơi trò chơi.
+ GV lần lượt bịt mắt 3 HS rồi để ba bạn bốc
kẹo ngẫu nhiên bằng 1 tay trong ba tiếng đếm.
+ Sau khi bốc xong, GV yêu cầu mỗi bạn đếm
số kẹo mà mình bốc được.
Ví dụ: Bạn A bốc được 8 viên, bạn B bốc được
5 viên, bạn C bốc được 11 viên.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Bạn nào bốc được - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
nhiều kẹo nhất?”, “Bạn nào bốc được ít kẹo + Bạn C bốc nhiều kẹo nhất.


nhất?”, “Trung bình mỗi bạn bốc được bao + Bạn B bốc ít kẹo nhất. nhiêu viên kẹo?”
+ Trung bình mỗi bạn bốc được:
(8 + 5 + 11) : 3 = 8 (viên kẹo)
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng - HS chú ý nghe, hình thành động
ta đã được gợi nhắc kiến thức về yếu tố thống cơ học tập.
kê. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này
trong bài học “Bài 72: Ôn tập một số yếu tố
thống kê và xác suất”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kĩ năng đọc và nhận xét dựa vào dãy số liệu thống kê;
đọc biểu đồ cột; củng cố về yếu tố xác suất thống kê.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Chiều cao lần lượt của 6 vận động viên bóng - HS đọc kĩ đề bài, dữ kiện và yêu
chuyền Thắng, Hùng, Bình, Trung, Lợi, Dũng cầu của bài. theo thứ tự là:
180 cm, 175 cm, 182 cm, 178 cm, 168 cm, 185 cm. a) Số ?
- HS hoạt động nhóm, thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả:
b) Sắp xếp các số đo chiều cao của bốn vận a) Thắng: 180 cm
động viên Thắng, Hùng, Bình, Trung theo thứ Bình: 182 cm
tự từ thấp đến cao. Dũng:185 cm
c) Vận động viên nào thấp hơn vận động viên Trung: 178 cm
Hùng? Vận động viên nào cao hơn vận động b)175 cm, 178 cm, 180 cm, 182 cm viên Bình?


- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu c) + Vận động viên thấp hơn vận của đề bài.
động viên Hùng (175 cm) là Lợi
- GV gợi ý viết tên các vận động viên tương (168 cm)
ứng với chiều cao của họ trước, sau đó mới bắt + Vận động viên cao hơn vận đầu làm các câu hỏi.
động viên Bình (182 cm) là Dũng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 người, thảo (185 cm) luận và giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện
Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia và câu hỏi.
các lớp ngoại khóa của một trường tiểu học.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
a) Có 4 lớp ngoại khóa: Bơi, Võ, Cờ, Múa
b) Lớp Bơi có số học sinh nhiều
nhất (60), lớp Cờ có số học sinh ít
nhất (30); các lớp Võ và Múa có
số học sinh bằng nhau (45)
Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa sau:
có số học sinh là:
a) Có mấy lớp ngoại khóa? Đó là những lớp (60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 (học ngoại khóa nào? sinh)
b) Lớp ngoại khóa nào có số học sinh nhiều
nhất? Lớp ngoại khóa nào có số học sinh ít
nhất? Hai lớp ngoại khóa nào có số học sinh bằng nhau?
c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu


zalo Nhắn tin Zalo