Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết được và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép
chia các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
GV cho một phép tính yêu cầu HS đặt tính rồi - HS giơ tay xung phong lên bảng. tính.
- Kết quả: 45 708 – 8 413 = 37 295 Ví dụ: 45 708 – 8 413
- GV yêu cầu HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt - HS chú ý lắng nghe, hình thành
tính. Tuyên dương tinh thần xung phong. động cơ học tập.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi
nhắc lại kiến thức liên quan đến các phép tính
số tự nhiên. Cô trò mình cùng luyện tập với
“Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên –
Tiết 1: Luyện tập”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên; tính được giá trị
của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS thực hiện đặt tính theo yêu Đặt tính rồi tính. cầu. a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636 b) 815 ×6 509 × 37 8 962 : 28
- GV lưu ý HS cách đặt tính rồi tính: Đặt tính - Kết quả:
theo hàng dọc, làm phép tính từ hàng đơn vị, a) 3 458 + 639 = 4 097
đến hàng chục, trăm,… đối với phép cộng, trừ, 38 794 + 89 152 = 127 946 nhân.
62 928 – 45 636 = 17 292
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt b) 815 ×6 = 4890 tính một cách chính xác.
509 × 37 = 18 833
- GV yêu cầu HS kiểm tra chéo vở của nhau. 8 962 : 28 = 320 dư 2 - GV chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS quan sát, nhớ lại các tính chất
Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp của phép cộng: tính chất giao hoán, với dấu “?”.
tính chất kết hợp để điền vào dấu 319 + 425 = 425 + ? hỏi chấm.
(173 + 454) + 346 = ? + (454 + 346) - Kết quả:
- GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, phát 319 + 425 = 425 + 319
biểu các tính chất của phép cộng để làm được (173 + 454) + 346 = 173 + (454 + bài toán. 346) - GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ - HS đọc đề và tóm tắt:
nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi “Cho:
mỗi xe chở bao nhiêu lít nước?
Hai xe bồn: 39 000 l nước.
Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước.
Hỏi: Mỗi xe chở ? lít nước.”
- GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - Kết quả: - GV hướng dẫn HS: Bài giải
+ Bài toán có hai ẩn là tìm số nước ở xe thứ Hai lần số lít nước xe thứ hai chở
nhất và xe thứ hai. Ta nên quy về một ẩn để là: thực hiện bài toán.
39 000 – 3 000 = 36 000 (l)
+ Ví dụ quy về tìm số lít nước ở xe thứ hai, rồi
Số lít nước xe thứ hai chở là:
mới tính toán giải ra số lít nước ở xe thứ nhất. 36 000 : 2 = 18 000 (l)
Số lít nước ở xe thứ nhất = Số lít nước ở xe thứ
Số lít nước xe thứ nhất chở là: hai + 3 000
39 000 – 18 000 = 21 000 (l)
+ Đề bài cho tổng hai xe có 3 9000 l nước nên Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 l
ta viết phép cộng với ẩn là số lít nước ở xe thứ
nước; xe thứ hai chở 18 000 l hai. nước.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tính toán
Giáo án Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán lớp 4 Kết nối tri thức
189
95 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(189 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)