Giáo án Ôn tập số tự nhiên Toán lớp 4 Kết nối tri thức

47 24 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(47 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
CHỦ ĐỀ 13: ÔN TẬP CUỐI NĂM
BÀI 67: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN (2 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết được các số tự nhiên. Nhận biết được cấu tạo thập phân của số.
- Nhận biết được tính chất của dãy số tự nhiên: có số bé nhất là 0, không có số lớn
nhất, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, hai số chẵn liên tiếp hoặc hai số lẻ liên
tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Nhận biết được số chẵn, số lẻ.
- Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
- Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Viết được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có không quá bốn số).
- Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất


- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh TIẾT 1: LUYỆN TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV viết một số lên bảng, yêu cầu HS viết số - HS hoàn thành theo yêu cầu của đó thành tổng: GV.

Ví dụ: 579 028 - Kết quả:
- GV mời 1 HS lên bảng thực hiện viết số. GV 579 028
tuyên dương HS mạnh dạn lên bảng.
= 500 000 + 70 000 + 9 000 + 20 + 8
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được - HS chú ý nghe và hình thành động
gợi nhắc kiến thức viết số thành tổng các triệu, cơ học tập.
trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn
vị. Sau đây, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến
thức liên quan đến số tự nhiên của “Bài 67: Ôn
tập số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số tự nhiên; viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
- Xác định được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số.
- Củng cố thứ tự các số tự nhiên.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS chú ý nghe, nhớ lại cách viết
Viết số và đọc số (theo mẫu). và đọc số tự nhiên. - Kết quả:
+ 3 chục nghìn, 5 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị Viết số: 35 107
Đọc số: Ba mươi lăm nghìn một
- GV yêu cầu HS đọc các số trong bảng, quan trăm linh bảy.
sát mẫu, nhớ lại cách viết và đọc số.
+ 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện viết và trăm, 3 chục và 8 đơn vị. đọc số.


- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Viết số: 240 638
Đọc số: Hai trăm bốn mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám.
+ 7 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 4 trăm và 5 chục Viết số: 7 906 450
Đọc số: Bảy triệu chín trăm linh 6
nghìn bốn trăm năm mươi.
+ 5 triệu, 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 9 trăm Viết số: 5 830 900
+ Đọc số: Năm triệu tám trăm ba mươi nghìn chín trăm.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS chú ý nghe, làm theo yêu cầu.
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu).
Mẫu: 6 945 = 6 000 + 900 + 40 + 5
9 834; 35 612; 653 940; 7 308 054 b) Số?
40 000 + 5 000 + 80 + ? = 45 086
700 000 + 90 000 + ? + 300 + 20 = 794 320
- HS trả lời: “Số cần tìm là số cộng.
5 000 000 + 600 000 + 2 000 + ? + 4 = 5 602 Để tính số cần tìm ta lấy tổng trừ đi 904 các số cộng khác”.
- GV yêu cầu HS đọc từng số, quan sát mẫu để
hình dung cách thức làm bài. - GV hướng dẫn HS:
+ Câu a: HS cần xác định được mỗi chữ số - Kết quả:
thuộc hàng nào (triệu, trăm nghìn, chục nghìn, a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4


zalo Nhắn tin Zalo