Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 35
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (TRANG 94)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin
trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô
tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng
cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt
chẽ giữa toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống
hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật” - HS thực hiện trò chơi. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút) a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên
biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả
năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. b. Cách tiến hành: Bài 1 (trang 94)
- Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS đọc thầm… - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu ntn? - HS nêu…
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được
ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta nhóm
thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi
kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số lượng đã kiểm đếm.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Quan sát tranh, kiểm đếm số
lượng từng loại con vật, ghi lại kết quả.
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các
- Dựa vào kết quả đã kiểm đếm
nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật có
nêu nhận xét về số lượng từng trong tranh. loại con vật.
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
- HS đối chiếu, nhận xét
Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh
cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại vạch một
vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số
vạch ta được tổng số con vật mỗi loại. Bài 2 (trang 94)
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu. - HS nêu… - Bài 2 yêu cầu gì? - HS quan sát, thảo luận
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời các
câu hỏi sau:
- Đại diện các nhóm trình bày-
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
các nhóm khác lắng nghe, nhận
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày? xét và bổ sung.
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít nước nhất?
- Mời các nhóm trình bày. - HS nêu.. Bài 3 (trang 95)
* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt chọn - Lớp QS nhận xét… hoa”
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa màu
- HS sẽ sử dụng các thuật ngữ xanh, đỏ, vàng.
“chắc chắn” “có thể”, “không
thể” để mô tả khả năng lấy được
một bông hoa màu gì đó sau mỗi lần chơi. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả
đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút hoa.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống. b. Cách tiến hành: Bài 4 (trang 95)
- GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: rút - Các nhóm thực hành chơi; rút
một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ.
một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ.
Sau khi chơi, HS sử dụng các
thuật ngữ “ chắc chắn,
“ có thể ”, “ không thể ” để mô
tả đúng khả năng xảy ra của một
Giáo án Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất Toán lớp 2 Cánh diều
330
165 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(330 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 35
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT (TRANG 94)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin
trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô
tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng
công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng
cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt
chẽ giữa toán học và cuộc sống.
3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống
hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật”
Giới thiệu bài.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên
biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô tả khả
năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
b. Cách tiến hành:
Bài 1 (trang 94)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu ntn?
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được
ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 vạch ta nhóm
thành một nhóm(vạch 5), cứ như vậy cho đến khi
kiểm đếm xong. Đếm số vạch để có số lượng đã
kiểm đếm.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các
nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật có
trong tranh.
- Nhận xét đánh giá và kết luận.
Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong tranh
cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại vạch một
vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, sau đó đếm lại số
vạch ta được tổng số con vật mỗi loại.
- HS đọc thầm…
- HS nêu
- HS nêu…
- Quan sát tranh, kiểm đếm số
lượng từng loại con vật, ghi lại
kết quả.
- Dựa vào kết quả đã kiểm đếm
nêu nhận xét về số lượng từng
loại con vật.
- HS đối chiếu, nhận xét
Bài 2 (trang 94)
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời các
- HS nêu…
- HS quan sát, thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
câu hỏi sau:
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một ngày?
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào uống ít
nước nhất?
- Mời các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày-
các nhóm khác lắng nghe, nhận
xét và bổ sung.
- HS nêu..
Bài 3 (trang 95)
* Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt chọn
hoa”
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa màu
xanh, đỏ, vàng.
- GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả
đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút hoa.
- Lớp QS nhận xét…
- HS sẽ sử dụng các thuật ngữ
“chắc chắn” “có thể”, “không
thể” để mô tả khả năng lấy được
một bông hoa màu gì đó sau mỗi
lần chơi.
- HS lắng nghe.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
b. Cách tiến hành:
Bài 4 (trang 95)
- GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: rút
một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ.
- Các nhóm thực hành chơi; rút
một thẻ bất kì đọc số ghi trên
thẻ.
Sau khi chơi, HS sử dụng các
thuật ngữ “ chắc chắn,
“ có thể ”, “ không thể ” để mô
tả đúng khả năng xảy ra của một
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gv QS theo dõi các nhóm…
lần rút thẻ.
- Lớp nhận xét, bổ sung
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải đáp
b. Cách tiến hành:
- Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85