Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 34
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO)
(TIẾT 1 – TRANG 90)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân,
chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giải quyết
vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: - HSTL “Chạy tiếp sức”.
- GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm
tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm
nào thực hiện xong các bài toán nhanh
hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - HS lắng nghe sinh tích cực.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về số và phép tính - HS chơi. trong phạm vi 1000
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút) a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân,
chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. b. Cách tiến hành: Bài tập 1 :
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS nghe
? Đề bài y/c gì? -HSTL
- Cho lớp tự làm cá nhân - HS làm bài
- Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn nêu - Trao đổi theo bàn
phép tính, 1 bạn trả lời
- Cho hs lên bảng trình bày và giao lưu - Cả lớp vỗ tay. Bài tập 2 :
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1 - HS nghe ? Đề bài y/c gì? - HSTL
Với bài 2 này các con có muốn thực hiện qua một trò chơi không?
Đó là trò chơi truyền điện. Mõi bạn sẽ nêu một
phép tính bất kì trong bài 2 này để truyền điện.
Bạn nào trả lời đúng sẽ được thưởng một tràng
pháo tay và được truyền điện tiếp; bạn nào trả lời
sai sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp. Chúng mình có nhất trí không? - Tổ chức cho hs chơ - Cả lớp chơi Bài tập 3.
- Bức tranh ở bài 3 vẽ những gì? - HSTL
- Y/c thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh nêu tình - HS thảo luận nhóm 2
huống phù hợp với 1 phép tính nhân thích hợp,
rồi từ phép nhân đó con viết thành 2 phép tính chia tương ứng. *CHỮA BÀI:
- GV gọi 2 nhóm lên trình bày - HS trình bày.
- Nhận xét, khen bài hs làm tốt. - HS lắng nghe.
C. VẬN DỤNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp - Cả lớp tham gia chơi án đúng.
Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời.
Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị
thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều
bạn chơi thì tổ đó thắng. - Nhận xét hs chơi - HS lắng nghe.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải đáp b. Cách tiến hành:
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và - HS trả lời.
mở rộng kiến thức gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
....................................................................................................................................... .......
Giáo án Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 1000 (tiếp theo) Toán lớp 2 Cánh diều
177
89 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(177 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 34
CHỦ ĐỀ 4. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾP THEO)
(TIẾT 1 – TRANG 90)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân,
chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
+ Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, năng lực giải quyết
vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
+ Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số
+ Phát triển tư duy toán cho học sinh
+ Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK, ti vi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi:
“Chạy tiếp sức”.
- GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm
tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm
nào thực hiện xong các bài toán nhanh
hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học
sinh tích cực.
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về số và phép tính
trong phạm vi 1000
- HSTL
- HS lắng nghe
- HS chơi.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (24 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ và cộng trừ nhẩm trong phạm vi 1000. Thực hiện nhân,
chia trong phạm vi bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1 :
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1
- HS nghe
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
? Đề bài y/c gì?
- Cho lớp tự làm cá nhân
- Cho 2 bạn cùng bàn trao đổi kết quả, 1 bạn nêu
phép tính, 1 bạn trả lời
- Cho hs lên bảng trình bày và giao lưu
-HSTL
- HS làm bài
- Trao đổi theo bàn
- Cả lớp vỗ tay.
Bài tập 2 :
- Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 1
? Đề bài y/c gì?
Với bài 2 này các con có muốn thực hiện qua một
trò chơi không?
Đó là trò chơi truyền điện. Mõi bạn sẽ nêu một
phép tính bất kì trong bài 2 này để truyền điện.
Bạn nào trả lời đúng sẽ được thưởng một tràng
pháo tay và được truyền điện tiếp; bạn nào trả lời
sai sẽ bị phạt nhảy lò cò quanh lớp. Chúng mình
có nhất trí không?
- Tổ chức cho hs chơ
- HS nghe
- HSTL
- Cả lớp chơi
Bài tập 3.
- Bức tranh ở bài 3 vẽ những gì?
- Y/c thảo luận nhóm 2: Quan sát tranh nêu tình
huống phù hợp với 1 phép tính nhân thích hợp,
rồi từ phép nhân đó con viết thành 2 phép tính
chia tương ứng.
*CHỮA BÀI:
- GV gọi 2 nhóm lên trình bày
- Nhận xét, khen bài hs làm tốt.
- HSTL
- HS thảo luận nhóm 2
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs dùng thẻ A,B, C chọn đáp
án đúng.
Mỗi câu hỏi là một phép tính và 3 câu trả lời.
Sau thời gian 5 giây, hs giơ thẻ. HS nào sai sẽ bị
thu thẻ không được chơi tiếp. Tổ nào còn nhiều
bạn chơi thì tổ đó thắng.
- Nhận xét hs chơi
- Cả lớp tham gia chơi
- HS lắng nghe.
D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu kiến thức và nêu thắc mắc để GV và HS cùng giải
đáp
b. Cách tiến hành:
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và
mở rộng kiến thức gì?
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......