Giáo án Phân số và phép chia số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

324 162 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(324 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác (khác
0) có thể viết thành một phân số và ngược lại.
- Thông qua các hoạt động thực hành luyện tập, HS được phát triển năng lực lập luận
toán học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình tròn đã màu
1
6
2
6
hình tròn, hình phóng to phần khám
phá (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Đố bạn.
+ GV hô: Đố bạn, đố bạn.
+ HS đáp: Đố gì, đố gì?
+ GV hỏi: Phân số tử số bằng (con số
bất kì), mẫu số bằng (con số bất kì).
+ HS lắng nghe viết phân số ấy vào bảng
con và giơ đáp án.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học “Bài 54 Phân số phép chia số tự
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhiên”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. KHÁM PHÁ.
a. Mục tiêu:
- Qua khám phá, HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên (khác 0) thể viết thành một phân số; Vận dụng giải các bài tập, bài toán
thực tế ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- GV diễn giải tình huống:
+ Việt mời các bạn đến nhà chơi, Việt mời các
bạn ăn bánh, nhưng trên bàn chỉ còn 3 cái
bánh, lại đến 4 người vậy thì chia như
thế nào nhỉ?
- GV cho HS đọc quan sát hình ảnh trong
SGK.
- GV giảng:
+ Ta thể chia mỗi chiếc bánh thành 4 phần
bằng nhau, mỗi bạn một phần. 3 chiếc bánh
như vậy mỗi bạn nhận được 3 phần. Ta nói mỗi
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bạn nhận được
3
4
chiếc bánh.
Vậy kết quả của phép chia 3 : 4 bằng
3
4
.
Ta viết 3 : 4 =
3
4
(cái bánh)
- GV đặt câu hỏi:
+ Nếu 5 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì
mỗi người được mấy phần bánh?
- GV cho HS đọc và quan sát hình ảnh SGK.
+ Ta cũng làm tương tự như câu a, chia mỗi
chiếc bánh thành 4 phần bằng nhau, mỗi bạn
được một phần bánh. đây 5 cái bánh, như
vậy mỗi bạn sẽ nhận được 5 phần. Ta nói mỗi
bạn nhận được 5 phần 4 cái bánh. Ta viết
5 : 4 =
5
4
.
- GV đưa ra nhận xét:
+ Thương của phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên (khác 0) thể viết thành một
phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- GV viết lên bảng phép chia 5 : 6 = ? và đặt câu
hỏi sau đó mời một HS trả lời.
+ Tìm thương của phép tính trên?
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
- HS quan sát hình tròn thứ hai.
- HS lắng nghe, đọc lại trong SGK
và ghi nhớ.
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời:
5 : 6 =
5
6
2. HOẠT ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác
0) có thể viết thành một phân số; Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới
dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: 5 : 9 =
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu).
Mẫu: 18 : 9 =
18
9
= 2
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
- GV hướng dẫn:
+ Câu a, các em cần tìm thương cho mỗi phép
chia, bằng cách vận dụng phần nhận xét ở phần
khám phá.
+ Câu b, các em cũng làm tương tự nhưng lưu
ý viết phân số bằng thương của phép chia hết
tương ứng.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác
tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề
bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
a) 13 : 17 =
13
17
21 : 11 =
21
11
40 : 51 =
40
51
72 : 25 =
72
25
b) 34 : 17 =
34
17
= 2
20 : 5 =
20
5
= 4
42 : 42 =
42
42
= 1
0 : 6 =
0
6
= 0
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS trả lời:
+ Lấy một số bất chia cho 1 ta
được kết quả là chính nó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác (khác
0) có thể viết thành một phân số và ngược lại.
- Thông qua các hoạt động thực hành luyện tập, HS được phát triển năng lực lập luận
toán học, giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.


- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ. 2
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình tròn đã tô màu 1 6
6 hình tròn, hình phóng to phần khám phá (nếu có).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi Đố bạn. - HS tham gia trò chơi
+ GV hô: Đố bạn, đố bạn.
+ HS đáp: Đố gì, đố gì?
+ GV hỏi: Phân số mà có tử số bằng (con số
bất kì), mẫu số bằng (con số bất kì).
+ HS lắng nghe và viết phân số ấy vào bảng con và giơ đáp án.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. - HS lắng nghe.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học “Bài 54 Phân số và phép chia số tự

nhiên”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu:
- Qua khám phá, HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; Vận dụng giải các bài tập, bài toán
thực tế ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- GV diễn giải tình huống: - HS lắng nghe.
+ Việt mời các bạn đến nhà chơi, Việt mời các
bạn ăn bánh, nhưng trên bàn chỉ còn 3 cái
bánh, mà lại có đến 4 người vậy thì chia như thế nào nhỉ?
- GV cho HS đọc và quan sát hình ảnh trong SGK.
- HS quan sát hình ảnh SGK. - GV giảng:
+ Ta có thể chia mỗi chiếc bánh thành 4 phần - HS lắng nghe.
bằng nhau, mỗi bạn một phần. Có 3 chiếc bánh
như vậy mỗi bạn nhận được 3 phần. Ta nói mỗi

3
bạn nhận được chiếc bánh. 4 3
Vậy kết quả của phép chia 3 : 4 bằng . 4 3
Ta viết 3 : 4 = (cái bánh) 4 - GV đặt câu hỏi:
+ Nếu có 5 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì
mỗi người được mấy phần bánh?
- GV cho HS đọc và quan sát hình ảnh SGK.
- HS quan sát hình tròn thứ hai.
+ Ta cũng làm tương tự như câu a, chia mỗi
chiếc bánh thành 4 phần bằng nhau, mỗi bạn
được một phần bánh. Ở đây có 5 cái bánh, như
vậy mỗi bạn sẽ nhận được 5 phần. Ta nói mỗi
bạn nhận được 5 phần 4 cái bánh. Ta viết 5 5 : 4 = . 4 - GV đưa ra nhận xét:
+ Thương của phép chia một số tự nhiên cho - HS lắng nghe, đọc lại trong SGK
một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một và ghi nhớ.
phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- GV viết lên bảng phép chia 5 : 6 = ? và đặt câu
hỏi sau đó mời một HS trả lời.
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời:
+ Tìm thương của phép tính trên? 5 5 : 6 = 6
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG


zalo Nhắn tin Zalo