KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. *Đọc:
-Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc; nêu được
phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và hoạt động khởi động.
-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước
đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù
hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Khăn
quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan.
Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này.
*Chia sẻ được cảm xúc của em khi được khen hoặc nhận được phần thưởng. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước - Phẩm chất nhân ái - Phẩm chất chăm chỉ - Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:
+Tranh ảnh bài đọc phóng to để tổ chức hoạt động khởi động.
+Hình ảnh hoặc vật thật chiếc khăn quàng đỏ. - HS: Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi
-Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách -Học sinh lắng nghe
hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em là đội viên.
-GV yêu cầu Học sinh hoạt động nhóm đôi để -HS thảo luận nhóm đôi và trả
trao đổi với bạn về những điều em thấy trong lời câu hỏi theo gợi ý
tranh: địa điểm, nhân vật (trang phục, hành động,
biểu cảm, cảm xúc của mỗi nhân vật,…)
-GV: Em hãy quan sát bức tranh trong bài đọc
dưới đây và nói với bạn theo gợi ý sau:
2
+Bức tranh vẽ những nhân vật nào?
+Bức tranh vẽ một bạn học sinh và bố.
+Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
+Bạn học sinh vừa đi học về
và đang khoe với bố chiếc
khăn quàng đỏ trên vai mình
với tâm trạng vui vẻ, hào
+Cảm xúc của các nhân vật trong tranh như thế hứng. nào?
+Bố bạn nhỏ cũng rất vui
mừng khi nhìn thấy con quàng
=> GV yêu cầu HS: Đọc tên bài và phỏng đoán chiếc khăn quàng đỏ trên vai. nội dung bài đọc.
=>HS: Đọc tên bài và phỏng
-Giáo viên giới thiệu bài mới, Giáo viên ghi tên đoán nội dung bài đọc.
bài mới Phần thưởng. -HS lắng nghe và quan sát
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) *Hoạt động đọc:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm a. Đọc mẫu -Giáo viên đọc mẫu -HS lắng nghe
(Gợi ý: đọc phân biệt giọng các nhân vật: giọng
người dẫn chuyện thong thả, tươi vui; giọng Nhi
ở đoạn 1 ngây thơ pha chút tò mò, ở đoạn 4 thể
hiện sự tự hào, vui sướng; giọng bố âu yếm;
giọng bạn lớp trưởng tự tin.)
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và kết hợp
-HS đọc nối tiếp câu – đọc từ
nghe giáo viên hướng dẫn: khó
+Cách đọc một số từ ngữ khó: quàng, thấm thoắt, hằng ao ước, ngước,… c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn:
-GV yêu cầu HS chia đoạn -HS chia đoạn: 4 đoạn
3
+Đoạn 1: Từ ngày đầu… đến anh chị.
+Đoạn 2: Từ Nhi… đến khó khăn
+Đoạn 3: Từ Thấm thoắt… đến mọi người
+Đoạn 4: ngày kết nạp… đến đội viên - Luyện đọc câu dài:
+Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Nghe bố giải -HS quan sát, lắng nghe và
thích,/ em tự nhủ sẽ cố gắng/ để được quàng khăn phát hiện những từ cần nhấn
đỏ/ như các anh chị.//; Em còn cùng thành viên giọng và nghỉ hơi
của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương/ gói những -HS đọc lại
món quà đặc biệt/ gửi tặng các bạn nhỏ/ có hoàn cảnh khó khăn.//;…
- Luyện đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn và kết hợp -HS đọc nối tiếp đoạn – giải nghe giáo viên: nghĩa từ
+Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó
(nếu cần), ví dụ: thấm thoắt (thời gian qua đi một
cách nhanh chóng đến không ngờ);…
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài theo nhóm
-HS đọc cả bài nhóm đôi (2 đôi phút)
-HS đại diện nhóm đọc từng đoạn trước lớp - GV nhận xét
-HS lắng nghe và nhận xét *Tìm hiểu bài:
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc
biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi
-GV yêu cầu Học sinh đọc thầm lại bài đọc và
-HS đọc thầm và trả lời câu
trả lời câu hỏi 1 – 4 trong sách học sinh. hỏi
-Giáo viên cũng có thể cho học sinh đọc từng
đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn và kết
hợp giải nghĩa của một số từ ngữ khó, ví dụ: hằng
ao ước: mong ước một cách thiết tha từ rất lâu)
+Câu 1: Bố giải thích thế nào khi nghe câu hỏi
của Nhi về chiếc khăn quàng đỏ? +Câu 1: Bố giải thích với Nhi rằng nếu chăm
4
+Câu 2: Ở trường, Nhi đã tham gia những hoạt ngoan, lên lớp Ba, bạn động gì? sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này. +Câu 2: Nhi nhanh chóng làm quen với trường, lớp mới. Em tham gia những giờ đọc
sách thú vị ở Thư viện Xanh. Em còn cùng
+Câu 3: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi thành viên của Câu lạc được kết nạp Đội? bộ Chia sẻ yêu thương gói những món
quà đặc biệt gửi tặng
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH: các bạn nhỏ có hoàn
+Câu 4: Nhi cảm thấy thế nào khi được kết nạp cảnh khó khăn. Đội? Vì sao?
+Câu 3: Bạn lớp trưởng
giới thiệu Nhi được kết
nạp Đội vì bạn ấy luôn chăm chỉ, lại hay giúp đỡ mọi người.
-GV yêu cầu Học sinh rút ra nội dung bài trên cơ -HS thảo luận nhóm đôi
sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
+Câu 4: Nhi thấy tự hào khi
được kết nạp đội vì em được
bạn bè và thầy cô tin tưởng
bầu chọn vì đây là phần -GV nhận xét
thưởng đặc biệt dành cho
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH:
những học sinh chăm ngoan.
+Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc.
-HS nêu nội dung: Khăn
-Giáo viên khuyến khích học sinh mạnh dạn nêu quàng đỏ chính là phần
lên suy nghĩ của bản thân (Gợi ý niềm vui của
thưởng đặc biệt cho những
Nhi, một niềm vui một ngày vui,...)
bạn học sinh chăm ngoan. Nhi -GV nhận xét
xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này. -HS nhận xét -HS thảo luận nhóm đôi +Câu 5: Niềm tự hào của em.
Chiếc khăn quàng đỏ thắm. -HS nhận xét
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
Giáo án Phần thưởng Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo
312
156 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(312 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 1: PHẦN THƯỞNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
*Đọc:
-Trao đổi với bạn những điều em thấy trong bức tranh của bài đọc; nêu được
phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và hoạt động khởi động.
-Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước
đầu đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và các nhân vật với giọng phù
hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Khăn
quàng đỏ chính là phần thưởng đặc biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan.
Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng đặc biệt này.
*Chia sẻ được cảm xúc của em khi được khen hoặc nhận được phần thưởng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước
- Phẩm chất nhân ái
- Phẩm chất chăm chỉ
- Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
+Tranh ảnh bài đọc phóng to để tổ chức hoạt động khởi động.
+Hình ảnh hoặc vật thật chiếc khăn quàng đỏ.
- HS: Sách giáo khoa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi
-Giáo viên giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách
hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em là
đội viên.
-GV yêu cầu Học sinh hoạt động nhóm đôi để
trao đổi với bạn về những điều em thấy trong
tranh: địa điểm, nhân vật (trang phục, hành động,
biểu cảm, cảm xúc của mỗi nhân vật,…)
-GV: Em hãy quan sát bức tranh trong bài đọc
dưới đây và nói với bạn theo gợi ý sau:
-Học sinh lắng nghe
-HS thảo luận nhóm đôi và trả
lời câu hỏi theo gợi ý
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
+Bức tranh vẽ những nhân vật nào?
+Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
+Cảm xúc của các nhân vật trong tranh như thế
nào?
=> GV yêu cầu HS: Đọc tên bài và phỏng đoán
nội dung bài đọc.
-Giáo viên giới thiệu bài mới, Giáo viên ghi tên
bài mới Phần thưởng.
+Bức tranh vẽ một bạn học
sinh và bố.
+Bạn học sinh vừa đi học về
và đang khoe với bố chiếc
khăn quàng đỏ trên vai mình
với tâm trạng vui vẻ, hào
hứng.
+Bố bạn nhỏ cũng rất vui
mừng khi nhìn thấy con quàng
chiếc khăn quàng đỏ trên vai.
=>HS: Đọc tên bài và phỏng
đoán nội dung bài đọc.
-HS lắng nghe và quan sát
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút)
*Hoạt động đọc:
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (13 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm
a. Đọc mẫu
-Giáo viên đọc mẫu
(Gợi ý: đọc phân biệt giọng các nhân vật: giọng
người dẫn chuyện thong thả, tươi vui; giọng Nhi
ở đoạn 1 ngây thơ pha chút tò mò, ở đoạn 4 thể
hiện sự tự hào, vui sướng; giọng bố âu yếm;
giọng bạn lớp trưởng tự tin.)
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và kết hợp
nghe giáo viên hướng dẫn:
+Cách đọc một số từ ngữ khó: quàng, thấm thoắt,
hằng ao ước, ngước,…
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn:
-GV yêu cầu HS chia đoạn
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp câu – đọc từ
khó
-HS chia đoạn: 4 đoạn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
- Luyện đọc câu dài:
+Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Nghe bố giải
thích,/ em tự nhủ sẽ cố gắng/ để được quàng khăn
đỏ/ như các anh chị.//; Em còn cùng thành viên
của Câu lạc bộ Chia sẻ yêu thương/ gói những
món quà đặc biệt/ gửi tặng các bạn nhỏ/ có hoàn
cảnh khó khăn.//;…
- Luyện đọc từng đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn và kết hợp
nghe giáo viên:
+Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó
(nếu cần), ví dụ: thấm thoắt (thời gian qua đi một
cách nhanh chóng đến không ngờ);…
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài theo nhóm
đôi
- GV nhận xét
+Đoạn 1: Từ ngày đầu… đến
anh chị.
+Đoạn 2: Từ Nhi… đến khó
khăn
+Đoạn 3: Từ Thấm thoắt…
đến mọi người
+Đoạn 4: ngày kết nạp… đến
đội viên
-HS quan sát, lắng nghe và
phát hiện những từ cần nhấn
giọng và nghỉ hơi
-HS đọc lại
-HS đọc nối tiếp đoạn – giải
nghĩa từ
-HS đọc cả bài nhóm đôi (2
phút)
-HS đại diện nhóm đọc từng
đoạn trước lớp
-HS lắng nghe và nhận xét
*Tìm hiểu bài:
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Khăn quàng đỏ chính là phần thưởng đặc
biệt cho những bạn học sinh chăm ngoan. Nhi xứng đáng được nhận phần thưởng
đặc biệt này.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm đôi
-GV yêu cầu Học sinh đọc thầm lại bài đọc và
trả lời câu hỏi 1 – 4 trong sách học sinh.
-Giáo viên cũng có thể cho học sinh đọc từng
đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn và kết
hợp giải nghĩa của một số từ ngữ khó, ví dụ: hằng
ao ước: mong ước một cách thiết tha từ rất lâu)
+Câu 1: Bố giải thích thế nào khi nghe câu hỏi
của Nhi về chiếc khăn quàng đỏ?
-HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi
+Câu 1: Bố giải thích
với Nhi rằng nếu chăm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
+Câu 2: Ở trường, Nhi đã tham gia những hoạt
động gì?
+Câu 3: Vì sao bạn lớp trưởng giới thiệu Nhi
được kết nạp Đội?
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH:
+Câu 4: Nhi cảm thấy thế nào khi được kết nạp
Đội? Vì sao?
-GV yêu cầu Học sinh rút ra nội dung bài trên cơ
sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
-GV nhận xét
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLCH:
+Câu 5: Đặt một tên khác cho bài đọc.
-Giáo viên khuyến khích học sinh mạnh dạn nêu
lên suy nghĩ của bản thân (Gợi ý niềm vui của
Nhi, một niềm vui một ngày vui,...)
-GV nhận xét
ngoan, lên lớp Ba, bạn
sẽ được nhận phần
thưởng đặc biệt này.
+Câu 2: Nhi nhanh
chóng làm quen với
trường, lớp mới. Em
tham gia những giờ đọc
sách thú vị ở Thư viện
Xanh. Em còn cùng
thành viên của Câu lạc
bộ@
Chia sẻ yêu
thương
@gói những món
quà đặc biệt gửi tặng
các bạn nhỏ có hoàn
cảnh khó khăn.
+Câu 3: Bạn lớp trưởng
giới thiệu Nhi được kết
nạp Đội vì bạn ấy luôn
chăm chỉ, lại hay giúp
đỡ mọi người.
-HS thảo luận nhóm đôi
+Câu 4: Nhi thấy tự hào khi
được kết nạp đội vì em được
bạn bè và thầy cô tin tưởng
bầu chọn vì đây là phần
thưởng đặc biệt dành cho
những học sinh chăm ngoan.
-HS nêu nội dung: Khăn
quàng đỏ chính là phần
thưởng đặc biệt cho những
bạn học sinh chăm ngoan. Nhi
xứng đáng được nhận phần
thưởng đặc biệt này.
-HS nhận xét
-HS thảo luận nhóm đôi
+Câu 5:
Niềm tự hào của em.
Chiếc khăn quàng đỏ thắm.
-HS nhận xét
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
-GV yêu cầu HS đọc lại cả bài
-GV nhận xét
-GV dặn dò
-HS đọc
-HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................