Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 21
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
PHÉP CHIA - TIẾP THEO (TIẾT 1 – TRANG 18)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương
ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất:
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia tương ứng
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đò dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc - Cả lớp hát. toán
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt - HS lập nhóm 4 và thực hiện động:
lần lượt các hoạt động: 1. Chơi Tc Truyền điện;
+ Chơi TC “ Truyền điện” ôn
lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
2. Thực hiện các thao tác:
+ Thực hiện các thao tác sau:
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
. Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( có thể . Cùng nhau kiểm tra kết quả
dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). phép tính.
+ Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên . Nhận xét thành phần và kết
thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; quả các phép tính trên thẻ( ba 12)
phép tính này đều được lập từ các số 4; 3; 12 - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút) a. Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu
- HS đọc lại, chỉ và nói cho bạn nghe nội dung trong 12 : 4 = 3 khung kiến thức SGK 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4
- GV lấy thêm Ví dụ để minh họa
- HS thực hiện theo cặp: Tự
nêu một phép nhân đã học rồi
đố bạn viết thành hai phép chia tương ứng.
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có - HS lắng nghe.
thể viết được hai phép chia tương ứng: 12 : 4 = 3 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp 14 : 2 = ? 2 x 7 = 14 14 : 7 = ? ? : ? = ? 5 x 3 = 15 ? : ? = ? - 1 HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài:
Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 phép chia thích hợp. - HS thực hành theo cặp.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong thời gian 2p. - HS nêu kết quả đã thảo luận
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo nhóm luận
- HS có thể nêu thêm các
phép tinh nhân khác đã học
- GV cho HS làm việc cá nhân
đố bạn nêu hai phép chia tương ứng.
- HS chữa bài và lắng nghe
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân, ta
có thể viết được hai phép chia tương ứng.
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức phép chia vào giải bài toán. b. Cách tiến hành: Bài 2: Số? 2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 = ? 10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ?
- Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả - HS lớp tự làm bài
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau.
- HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn
nghe cách làm trước lớp. - GV chữa bài
- HS lắng nghe và chữa bài.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và
luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học. b. Cách tiến hành:
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được - HS nêu ý kiến điều gì? - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Giáo án Phép chia (tiếp theo) Toán lớp 2 Cánh diều
223
112 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 2 Cánh diều Học kì 2 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 2.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(223 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 21
CHỦ ĐỀ 3. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
PHÉP CHIA - TIẾP THEO (TIẾT 1 – TRANG 18)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng. Từ một phép
nhân viết được hai phép chia tương ứng.
- Nhận biết ý nghĩa của phép chia vào một số tình huống gắn bó với thực tiễn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán liên quan.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực chung:
+ Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân
+ Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức trong các bài toán đã học vào
cuộc sống
- Năng lực đặc thù:
- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương
ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK; bản Một số bộ thẻ gồm một phép nhân và hai phép chia
tương ứng
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, bộ đò dùng học Toán
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho HS bước vào bài học mới
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em hoc
toán
- GV yêu cầu HS lập nhóm 4 và thực hiện các hoạt
động:
1. Chơi Tc Truyền điện;
2. Thực hiện các thao tác:
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính
+Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính ( có thể
dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ).
+ Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính trên
thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 4; 3;
12)
- GV giới thiệu bài.
- Cả lớp hát.
- HS lập nhóm 4 và thực hiện
lần lượt các hoạt động:
+ Chơi TC “ Truyền điện” ôn
lại: Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
+ Thực hiện các thao tác sau:
. Quan sát tranh, đọc các thẻ
phép tính
. Cùng nhau kiểm tra kết quả
phép tính.
. Nhận xét thành phần và kết
quả các phép tính trên thẻ( ba
phép tính này đều được lập từ
các số 4; 3; 12
- HS lắng nghe.
B. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH (22 phút)
a. Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép nhân, phép chia đã học vào giải bài tập.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu
- GV lấy thêm Ví dụ để minh họa
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta có
thể viết được hai phép chia tương ứng:
- HS đọc lại, chỉ và nói cho
bạn nghe nội dung trong
khung kiến thức SGK
- HS thực hiện theo cặp: Tự
nêu một phép nhân đã học rồi
đố bạn viết thành hai phép
chia tương ứng.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích
hợp
- GV gọi HS đọc đề bài bài 1 và phân tích đề bài:
Cho 1 phép nhân, yêu cầu nêu 2 phép chia thích
hợp.
- 1 HS đọc đề bài
- HS thực hành theo cặp.
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4
2 x 7 = 14
14 : 2 = ?
14 : 7 = ?
5 x 3 = 15
? : ? = ?
? : ? = ?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp trong thời gian 2p.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả đã thảo
luận
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân, ta
có thể viết được hai phép chia tương ứng.
- HS nêu kết quả đã thảo luận
nhóm
- HS có thể nêu thêm các
phép tinh nhân khác đã học
đố bạn nêu hai phép chia
tương ứng.
- HS chữa bài và lắng nghe
C. VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức phép chia vào giải bài toán.
b. Cách tiến hành:
Bài 2: Số?
2 x 5 = ?
2 x 10 = ?
5 x 8 = ?
10 : 2 = ?
20 : 2 = ?
40 : 5 = ?
10 : 5 = ?
20 : 10 =?
40 : 8 = ?
- Cho lớp tự làm bài rồi nêu kết quả
- Yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau.
- GV chữa bài
- HS lớp tự làm bài
- HS đổi vở chữa bài và nói cho bạn
nghe cách làm trước lớp.
- HS lắng nghe và chữa bài.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức phép nhân, phép chia đã học và
luyện tập phản xạ, logic tư duy toán học.
b. Cách tiến hành:
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được
điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- HS nêu ý kiến
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......
.......................................................................................................................................
.......