Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./……. Lớp:……….. TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG (2 TIẾT) – TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học:
+ Chỉ ra được hai thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép cộng: và, thêm
+ Chỉ ra được kí hiệu của phép cộng cũng như ý nghĩa của phép cộng (gộp lại).
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
+ Áp dụng được kiến thức về phép cộng vào việc thực hiện được các phép tính với
tính chất giao hoán của phép cộng trong các trường hợp cụ thể.
+ Thao tác trên đồ dùng học tập thể hiện gộp, viết được phép cộng thích hợp.
- Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào việc quan sát tranh, nói được tình huống xuất hiện phép cộng. 3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 7 khối lập phương (2 màu: 5 + 2)
2. Học sinh: 6 khối lập phương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 PHÚT)
a. Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi trước khi vào bài mới.
b. Phương pháp dạy học: trò chơi c. Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - HS lắng nghe.
gia vào trò chơi NÓI “câu chuyện” theo cấu trúc sau: Có … Và …. Có tất cả…
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
- Giáo viên mời 8 học sinh dứng trước dẫn của giáo viên.
lớp chia thành hai nhóm: bên trái 3 bạn, bên phải 5 bạn.
(HS có thể đóng vai thành các nhân vật khác nhau)
- Giáo viên ra hiệu lênh, hai nhóm
học sinh chạy lại, nhập làm một nhóm.
Học sinh dưới lớp nói, ví dụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Có 3 bạn ở Quãng Ngãi Và 5 bạn ở Cà Mau Có tất cả 8 bạn. 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:
a. Mục tiêu: hình thành phép cộng ở tình huống dùng từ “và”
b. Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, trực quan. c. Cách tiến hành
a. Giới thiệu phép cộng:
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan - HS thảo luận.
sát tranh và nói “câu chuyện” xảy ra
phép cộng theo cấu trúc câu: Có … Và …. Có tất cả… - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Ví dụ: Có 3 bạn nữa Và 2 bạn nam Có tất cả 5 bạn.
- GV mời một vài nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS dùng các khối lập
phương thay cho số bạn, thực hiện thao tác gộp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có 3 bạn nữa (đặt 3 khối lập phương bên trái)
Và 2 bạn nam (đặt 2 khối lập phương - HS nói và đọc trôi chảy: bên phải) Gộp 3 và 2 được 5
Có tất cả 5 bạn (hai tay gộp các khối Ba cộng hai bằng năm.
lập phương thành một nhóm)
- GV giới thiệu phép cộng: - HS lắng nghe, quan sát.
Có 3 bạn nữ và 2 bạn nam, có tất cả 5 - HS viết mẫu trên bảng con. bạn.
Ta nói: “gộp 3 và 2 được 5” Ta viết: 3 +2 = 5
Đây là phép tính cộng, đọc là: “ba cộng hai bằng năm”
- GV cho cả lớp đọc lại:
b. Viết dấu cộng, viết phép tính cộng: - GV giới thiệu dấu +
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV hướng dẫn viết phép tính: 3 + 2 = 5
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:
a. Mục tiêu: HS thực hành cách thành lập các phép cộng, viết các phép cộng.
b. Phương pháp dạy học: luyện tập theo mẫu, quan sát, thực hành. c. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh, - HS thực hành.
nói “câu chuyện” xảy ra phép cộng
đồng thời thực hiện thao tác gộp các
khối lập phương, từ đó thành lập được
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Phép cộng Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo
1.8 K
0.9 K lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1829 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./…….
Lớp:………..
TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG (2 TIẾT) – TIẾT 1
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học:
+ Chỉ ra được hai thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép cộng: và, thêm
+ Chỉ ra được kí hiệu của phép cộng cũng như ý nghĩa của phép cộng (gộp lại).
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
+ Áp dụng được kiến thức về phép cộng vào việc thực hiện được các phép tính với
tính chất giao hoán của phép cộng trong các trường hợp cụ thể.
+ Thao tác trên đồ dùng học tập thể hiện gộp, viết được phép cộng thích hợp.
- Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào việc quan sát tranh, nói được tình huống xuất
hiện phép cộng.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 7 khối lập phương (2 màu: 5 + 2)
2. Học sinh: 6 khối lập phương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 PHÚT)
a. Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi trước khi vào bài mới.
b. Phương pháp dạy học: trò chơi
c. Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham
gia vào trò chơi NÓI “câu chuyện”
theo cấu trúc sau:
Có …
Và ….
Có tất cả…
- Giáo viên mời 8 học sinh dứng trước
lớp chia thành hai nhóm: bên trái 3
bạn, bên phải 5 bạn.
(HS có thể đóng vai thành các nhân
vật khác nhau)
- Giáo viên ra hiệu lênh, hai nhóm
học sinh chạy lại, nhập làm một
nhóm.
Học sinh dưới lớp nói, ví dụ:
- HS lắng nghe.
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng
dẫn của giáo viên.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Có
3 bạn ở Quãng Ngãi
Và 5 bạn ở Cà Mau
Có tất cả 8 bạn.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:
a. Mục tiêu: hình thành phép cộng ở tình huống dùng từ “và”
b. Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, trực quan.
c. Cách tiến hành
a. Giới thiệu phép cộng:
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan
sát tranh và nói “câu chuyện” xảy ra
phép cộng theo cấu trúc câu:
Có …
Và ….
Có tất cả…
Ví dụ:
Có 3 bạn nữa
Và 2 bạn nam
Có tất cả 5 bạn.
- GV mời một vài nhóm lên trình bày.
- GV hướng dẫn HS dùng các khối lập
phương thay cho số bạn, thực hiện
thao tác gộp.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Có 3 bạn nữa (đặt 3 khối lập phương
bên trái)
Và 2 bạn nam (đặt 2 khối lập phương
bên phải)
Có tất cả 5 bạn (hai tay gộp các khối
lập phương thành một nhóm)
- GV giới thiệu phép cộng:
Có 3 bạn nữ và 2 bạn nam, có tất cả 5
bạn.
Ta nói: “gộp 3 và 2 được 5”
Ta viết: 3 +2 = 5
Đây là phép tính cộng, đọc là: “ba
cộng hai bằng năm”
- GV cho cả lớp đọc lại:
b. Viết dấu cộng, viết phép tính cộng:
- GV giới thiệu dấu +
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV hướng dẫn viết phép tính:
3 + 2 = 5
- HS nói và đọc trôi chảy:
Gộp 3 và 2 được 5
Ba cộng hai bằng năm.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS viết mẫu trên bảng con.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH:
a. Mục tiêu: HS thực hành cách thành lập các phép cộng, viết các phép cộng.
b. Phương pháp dạy học: luyện tập theo mẫu, quan sát, thực hành.
c. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh,
nói “câu chuyện” xảy ra phép cộng
đồng thời thực hiện thao tác gộp các
khối lập phương, từ đó thành lập được
- HS thực hành.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
phép cộng.
- Gv tổ chức cho HS làm quen với
tính chất giao hoán của phép cộng.
GV lưu ý HS viết 3 +1 = 4 hay 1 + 3
= 4 đều được.
- GV tổ chức cho HS làm bài 1:
- GV khái quát:
3 + 2 = 5 tức là gộp 3 và 2 được 5
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS thực hành bài 1 theo trình tự
mẫu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ……/……./…….
Lớp:………..
TUẦN 11 - 13
CHỦ ĐỀ 3: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
PHÉP CỘNG (2 TIẾT) – TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học:
+ Chỉ ra được hai thuật ngữ thể hiện ý nghĩa phép cộng: và, thêm
+ Chỉ ra được kí hiệu của phép cộng cũng như ý nghĩa của phép cộng (gộp lại).
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
+ Áp dụng được kiến thức về phép cộng vào việc thực hiện được các phép tính với
tính chất giao hoán của phép cộng trong các trường hợp cụ thể.
+ Thao tác trên đồ dùng học tập thể hiện gộp, viết được phép cộng thích hợp.
- Năng lực giao tiếp toán học: dựa vào việc quan sát tranh, nói được tình huống xuất
hiện phép cộng.
3. Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm
vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 9 khối lập phương.
2. Học sinh: 9 khối lập phương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi, học sinh nhớ lại kiến thức bài trước.
b. Phương pháp dạy học: vấn đáp
c. Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị một số câu hỏi cho HS liên
quan tới bài học trước đó.
- GV nhận xét, khen thưởng.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động khám phá:
a. Mục tiêu: Hình thành phép cộng ở tình hướng dùng từ “thêm”
b. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp.
c. Cách tiến hành:
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát tranh
và nói “câu chuyện” xảy ra phép cộng theo
cấu trúc câu:
“Có…thêm… có tất cả….”
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
Ví dụ: Có 5 bạn. Thêm 1 bạn. Có
tất cả 6 bạn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS dùng các khối lập
phương thay số bạn, thực hiện thao tác gộp
(GV gắn các khối lập phương trên bảng, HS
xếp trên bàn).
Có 5 bạn (đặt 5 khối lập phương bên trái)
Thêm 1 bạn (đặt 1 khói lập phương bên phải)
Có tất cả 6 bạn (tay phải gập 1 khối lập
phương vào nhóm 5 khối lập phương)
- GV giới thiệu phép cộng:
Có 5 bạn thêm 1 bạn, có tất cả 6 bạn.
Ta nói: 5 thêm 1 được 6, tức là gộp 5 và 1
được 6.
Ta viết: 5 + 1 = 6 đọc là “năm cộng một bằng
sáu”
- HS quan sát và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS nói.
- HS viết.
3. Hoạt động luyện tập – thực hành:
a. Mục tiêu: HS thực hành thành lập các phép cộng, viết phép cộng.
b. Phương pháp dạy học: thực hành.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành bài 2 theo
trình tự mẫu như trên.
- HS hoàn thiện bài tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
4. Hoạt động củng cố:
a. Mục tiêu: Củng cố lại cách thành lập các phép cộng, viết phép cộng.
b. Phương pháp dạy học: vấn đáp, thực hành
c. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS dùng các khối lập phương
để thể hiện phép tính
6 + 3 = 9
- HS nói ra một câu chuyện phù hợp với phép
tính được thực hiện trên.
Lưu ý: Câu chuyện được nói theo 1 trong 2
cấu trúc đã học:
+ Có…và… có tất cả….
+ Có…thêm… có tất cả….”
- HS thực hành.
- HS trình bày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85