Giáo án Phép trừ phân số Toán lớp 4 Kết nối tri thức

310 155 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(310 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 61: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (3 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại.
- Thực hiện được tính giá trị của biểu thức chứa phân số có các phép tính cộng, trừ.
- Năng lực giao tiếp toán học: Hình thành phép trừ phân số.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng phân số. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình vẽ ở phần Khám phá - Máy tính, máy chiếu. - Bìa hình tròn.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: TRỪ HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chuẩn bị một bìa hình tròn được chia - HS chú ý nghe, suy nghĩ và trả
thành 8 ô bằng nhau. Tô màu 7 ô. 7
lời: “Ta được hình tròn”. 8
- GV đặt câu hỏi: “Tô màu 7 ô của hình tròn 8 ô
ta được mấy phần của hình tròn?”


- HS đếm số ô được tô màu và trả 5
lời: “Lúc này chỉ còn hình tròn 8
- GV xóa màu tô ở 2 ô, yêu cầu học sinh đếm số được tô màu.”
ô được tô màu và đặt câu hỏi: “Lúc này chỉ còn
mấy phần hình tròn được tô màu?”
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: “Có
cách nào để biết được số phần ô màu còn lại mà
không cần đếm số ô hay không? Cô trò mình
cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 61:
Phép trừ phân số - Tiết 1: Trừ hai phân số có cùng mẫu số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới - HS chú ý nghe, thảo luận, suy
thiệu tình huống trong Khám phá: nghĩ.


- HS ghi vở, suy nghĩ và nhận xét:
“Hai phân số có mẫu số bằng nhau và bằng 8.”
và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”
→ Thông qua tình huống, GV giới thiệu cho HS
quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HS chú ý nghe, ghi vở và đồng 7 thanh.
- GV ghi bảng phép tính: − 2 8 8
+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: - GV nêu cách tính:
“Ta thử lại bằng phép cộng:
+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng 5+2=7”
nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên 8 8 8 mẫu số. 7
+ Bước 2: Tính: − 2=7−2= 5 8 8 8 8
→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu
số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số,
ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”
- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả
của phép tính ta làm như thế nào?” II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- HS ghi nhớ và áp dụng quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.
- HS đưa ra và thực hiện được phép trừ phân số tương ứng với các hình vẽ đã cho.


zalo Nhắn tin Zalo