BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải được phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit ở dạng đơn giản (ví dụ 2x+1= 1 ; 2x+1 4
=23 x+5; log2 (x+1)=3; log3 (x+1)=log3 (x2−1) ).
- Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên
quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit (ví dụ:
bài toán liên quan đến độ pH, độ rung chấn, ...). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, đưa ra lập luận trong
quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về
phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.
- Mô hình hóa toán học: Giải quyết được một số vấn đề có liên quan đến môn
học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phương trình, bất phương
trình mũ và lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH, độ rung chấn, ...).
- Giải quyết vấn đề toán học: giải các phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit.
- Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công
thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Cóý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. Thông qua thông tin về xác
định tuổi của hóa thạch dựa vào đồng vị phóng xạ carbon – 14; tạo sự tò mò và hứng
thú cho HS bước vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Sau khi sinh vật chết, lượng đồng vị phóng xạ carbon-14 trong cơ thể cứ sau 5730
năm thì giảm đi một nửa do quá trình phân rã. Đây là cơ sở của phương pháp xác định
tuổi của hoá thạch bằng carbon phóng xạ carbon-14 trong khảo cổ học.
Việc tính toán tuổi của hoá thạch được thực hiện như nào?
- GV có thể cung cấp thêm thông tin:Lượng carbon-14 trong hoá thạch được tinh theo
eông thức M−Ma ⋅(1) 1π3, trong đó M 2
a là lượng carbon-14 có trong cơ thể sinh vật khi
chết, t là thời gian tinh theo năm kể từ khi sinh vật chết đến khi kháo sát. Từ đây, nếu
biết M và M0 thì tìm được t.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Để tìm hiểu cách tìm được t trong bài toán trên chúng ta cùng đi
vào bài học ngày hôm nay”.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình mũ a) Mục tiêu:
- Nhận dạng được phương trình mũ cơ bản.
- Giải được một số phương trình mũ đơn giản. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi,
thực hiện các hoạt động.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học về phương trình mũ, câu trả lời
của HS cho các câu hỏi, HS giải được phương trình mũ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Phương trình mũ vụ: HĐKP 1
- GV yêu cầu HS thảo luận a) P (0)=50.
nhóm đôi, hoàn thành HĐKP 1.
b) P (1)=50.10k1=50.10k;
+ b) Sau 1 giờ được 100 cá thể P(1)=100⇔10k=2⇔k=log2⇔k≈0,3.
vi khuẩn, P(t) bằng bao nhiêu? c) 50⋅10n=50000⇔10n=1000=103⇔0,3t=3⇔t=10. Từ đó tìm được k.
+ c) Để tìm được thời gian t thì t Vậy sau 10 giờ, số lượng cá thể vi khuẩn đạt đến
phải thỏa mãn đẳng thức nào? 50000 . Kết luận
- GV giới thiệu 10n=1000 là một phương trình mũ cơ bản.
Phương trình dạng ax=b, trong đó a và b là những
- HS khái quát: thế nào là số cho trước, a>0 , a≠1, được gọi là phương trình phương trình mũ cơ bản. mũ cơ bản.
+ Chú ý về điều kiện của a .
*) Nghiệm của phương trình mũ cơ bản
- GV dẫn dắt HS đi tìm nghiệm
Giáo án Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Toán 11 Chân trời sáng tạo
254
127 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 11 Học kì 2 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(254 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)