CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC! KHTN 8 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Vì sao muốn nước trong bình có thể
chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình phải có một lỗ nhỏ?
BÀI 16. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN GV: NGUYỄN XUÂN PHƯƠNG Nội dung bài học I. II. ÁP SUẤT ÁP SUẤT CHẤT LỎNG KHÍ QUYỂN
Giáo án Powerpoint Áp suất chất lỏng. Áp suất khí Vật lí 8 - KHTN 8 Kết nối tri thức
787
394 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ bài giảng điện tử KHTN - Vật lí lớp 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ bài giảng powerpoint KHTN - Vật lí lớp 8 Kết nối tri thức bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học. Bộ bài giảng được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN lớp 8 bộ Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(787 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 8
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!
KHTN 8
SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
Vì sao muốn nước trong bình có thể
chảy ra khi mở vòi thì trên nắp bình
phải có một lỗ nhỏ?
BÀI 16. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG.
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
GV: NGUYỄN XUÂN PHƯƠNG
I.
II.
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN
Nội dung bài học
ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Thí nghiệm 1
Chuẩn bị:
- Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B bịt bằng màng cao su
mỏng.
- Một bình lớn trong suốt chứa nước, chiều cao khoảng 50cm.
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hình 16.1
A
B
C
Tiến hành:
- Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy ra đối với các
màng cao su.
- Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình
trụ đến các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao
su.
- Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10 cm), mô tả hiện
tượng xảy ra với các màng cao su.
- Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Thí nghiệm 1
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Nhúng bình trụ vào nước, mô tả hiện tượng xảy
ra đối với các màng cao su.
Nhúng bình trụ vào nước, ta thấy các màng cao
su bị biến dạng (móp vào).
Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến
các vị trí khác, mô tả hiện tượng xảy ra với các màng cao su.
Giữ nguyên độ sâu của bình trụ trong nước, di chuyển từ từ bình trụ đến
các vị trí khác, ta thấy các màng cao su vẫn bị biến dạng như cũ (móp
vào như cũ).
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Thí nghiệm 1
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu
10 cm), mô tả hiện tượng xảy ra với các màng
cao su.
Nhúng bình trụ vào nước sâu hơn (tối thiểu 10
cm), ta thấy các màng cao su bị biến dạng
nhiều hơn (móp vào nhiều hơn).
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Trả lời câu hỏi
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Nếu các màng cao su bị biến dạng
như hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?
Với những vị trí khác nhau ở cùng
một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác
dụng lên bình có thay đổi không?
Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến
Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình
thay đổi như thế nào?
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất
lên bình theo một phương như chất
rắn không?
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Trả lời câu hỏi
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Nếu các màng cao su bị biến dạng như hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?
Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ chất lỏng
gây ra áp suất lên vật ở trong lòng nó theo mọi phương.
Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác
dụng lên bình có thay đổi không?
Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác
dụng lên bình không thay đổi.
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Trả lời câu hỏi
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên
bình thay đổi như thế nào?
Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên
bình lớn hơn.
Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như
chất rắn không?
Chất lỏng tác dụng áp suất lên bình theo mọi phương không phải chỉ
theo một phương như chất rắn.
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
1. Tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
Kết luận 1
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
Thí nghiệm 2
Chuẩn bị:
- 2 Pit – tông có diện tích khác nhau.
- Các quả nặng giống hệt nhau.
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Tiến hành:
- Ban đầu hai pit – tông ở vị trí cân bằng.
- Nếu đặt 4 quả nặng lên pit – tông (1) thì thấy pit – tông (2)
dịch chuyển lên trên. Để hai pit – tông trở về vị trí ban đầu
cần đặt 2 quả nặng lên pit – tông (2).
- Nếu đặt 2 quả nặng lên pit – tông (1) muốn pit – tông trở về
vị trí ban đầu cần đặt 1 quả nặng lên pit – tông (2).
Từ kết quả mô tả ở thí
nghiệm trên, hãy rút ra
kết luận về sự truyền áp
suất tác dụng vào chất
lỏng theo mọi hướng.
pit – tông (1) có tiết diện lớn gấp hai lần tiết diện của pit – tông (2)
nghĩa là: S = 2s
lực tác dụng lên pit – tông (1) gấp 2 lần lực tác dụng lên pit – tông
(2) (vì số quả cân đặt lên pit – tông 1 gấp 2 lần số quả cân đặt lên pit
tông 2) nghĩa là F = 2f
Áp suất tác dụng lên 2 pit – tông là:
=
Như vậy áp suất tác dụng lên 2 cột chất lỏng
thông nhau là như nhau
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Kết luận: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi
nguyên vẹn theo mọi hướng.
Thí nghiệm 2
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí
nghiệm ở Hình 16.4 a và Hình 16.4 b.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Mô tả: Khi thổi không khí vào ống thì thấy chất
lỏng trong ống (2), (3) và (4) dâng lên có độ cao
như nhau.
Giải thích: Khi thổi không khí vào ống sẽ gây ra
một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được
chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng,
tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng dâng cao như
nhau ở ống (2), (3) và (4).
Hình 16.4
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Mô tả: Khi ấn pit – tông làm chất lỏng bị
nén lại và chất lỏng phun ra ngoài ở mọi
hướng.
Giải thích: Khi ấn pit – tông sẽ gây ra một
áp suất lên chất lỏng và áp suất này được
chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng
phun ra ngoài ở mọi hướng.
Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên
vẹn theo mọi hướng.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
f
s
A
S
B
F
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy
nén thủy lực. Hãy vận dụng tính
chất truyền nguyên vẹn áp suất
theo mọi hướng của chất lỏng để
giải thích tại sao khi người tác
dụng một lực nhỏ vào pit – tông
nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pit
– tông lớn.
Giải thích:
Khi tác dụng một lực f
lên pit – tông nhỏ có diện tích s, lực
này gây ra áp suất p =
lên chất lỏng.
Áp suất này được chất lỏng truyền
nguyên vẹn tới pit – tông lớn có diện
tích S và gây nên lực nâng F lên pit –
tông này:
p =
𝒇
𝒔
=
𝑭
𝑺
𝑭
𝒇
=
𝑺
𝒔
Diện tích S lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu
lần. Nhờ đó mà ta có thể tác dụng một lực nhỏ vào pit – tông nhỏ lại nâng được ô
tô đặt trên pit – tông lớn.
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
Ứng dụng
I. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
2. Áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi
hướng
Kích thủy lực
Thang máy
thủy lực
Hệ thống phanh
xe cơ giới
Ứng dụng
Đài phun nước
Nguyên lý:
hoạt động dựa trên nguyên
tắc áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ
được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn
theo mọi hướng.
- Khi máy bơm chùm hút nước từ bể
chứa và đưa nước tới vòi phun.
- Dưới tác động của lực máy bơm tạo
ra áp suất tác dụng vào chất lỏng làm
nước được đẩy lên trên qua vòi phun
vào tạo thành các kiểu dáng như ý
muốn.
Ứng dụng
Ấm pha trà
Nguyên lý:
Các loại bình/ ấm có vòi
rót nước thường có lỗ ở phần nắp để
thông với không khí giúp tạo ra lực ép
gây lên áp suất tác dụng vào chất lỏng
sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn
theo mọi hướng và đẩy nước thoát ra
khỏi vòi.
Hộp sữa
bình thường
Hộp sữa bị hút
bớt không khí
Hộp sữa
bị hóp lại
ÁP SUẤT
KHÍ QUYỂN
Khí quyển: Là lớp không khí
bao bọc quanh Trái Đất.
Áp suất khí quyển: là áp suất
do lớp không khí bao quanh
Trái Đất tác dụng lên mọi vật
trên Trái Đất.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
a) Khí quyển và áp suất khí quyển
Tiến hành
- Rót đầy nước vào cốc, đặt tấm nylon cứng che kín
miệng cốc, rồi dùng tay giữ chặt tấm nylon cứng trên
miệng cốc và từ từ úp ngược miệng cốc xuống (Hình
16.7).
- Từ từ đưa nhẹ tay ra khỏi miệng cốc, quan sát xem
tấm nylon có bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc không.
Giải thích hiện tượng quan sát được.
Dụng cụ
• Một cốc thủy tinh; một bình nước.
• Một tấm nylon cứng
• Khay đựng dụng cụ thí nghiệm
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
b) Thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển
Giấy nylon
cứng
Cốc nước
Khi ta lộn ngược cốc nước lại, nước có
chảy ra ngoài hay không?
Kết quả: Tấm nylon không bị nước đẩy rời khỏi miệng cốc.
Nước không chảy ra được là
vì khí quyển bên ngoài cốc đã
tác dụng lên tấm nylon một áp
lực có hướng từ dưới lên lớn
hơn trọng lượng của nước
chứa trong cốc.
Thí nghiệm 3
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Tiến hành
Nhúng ống thủy tinh vào cốc nước để nước
dâng lên một phần của ống, rồi lấy ngón tay bịt
kín đầu trên và kéo ống ra khỏi nước.
Dụng cụ
• Ống thủy tinh hở hai đầu.
• Một cốc nước.
Thí nghiệm
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Quan sát mô phỏng thí nghiệm và trả
lời các câu hỏi sau
(1) Khi nhấc ống ra khỏi cốc, nước có chảy
ra khỏi ống hay không? Tại sao?
(2) Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và
nghiêng ống theo các phương khác
nhau, khi đó nước có chảy ra khỏi ống
hay không? Giải thích hiện tượng.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Thí nghiệm
(1) Khi nhấc ống thủy tinh ra khỏi cốc nước và 1 tay bịt
kín đầu trên của ống thì nước không chảy ra khỏi ống.
(2) Vẫn giữ tay bịt kín đầu trên của ống và nghiêng
ống theo các phương khác nhau, khi đó nước cũng
không chảy ra khỏi ống.
Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào
nước từ phía dưới lên lớn hơn áp suất của nước bên
trong ống nên nước không chảy ra khỏi ống.
Do áp suất không khí bên ngoài ống tác dụng vào
nước trong ống theo mọi phía đều như nhau và lớn
hơn áp suất của nước bên trong ống nên nước
không chảy ra khỏi ống.
Áp suất khí quyển
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Thí nghiệm
Hộp sữa bình
thường
Hộp sữa bị hút
bớt không khí
Em hãy giải thích tại sao sau khi
hút không khí ra hộp sữa bị hóp lại.
Khi hút bớt không khí trong hộp ra, thì
áp suất của không khí trong hộp nhỏ
hơn áp suất từ bên ngoài, nên vỏ hộp
chịu tác dụng của áp lực bên ngoài
làm cho vỏ hộp bị biến dạng.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Nêu ví dụ tồn tại của áp suất khí quyển.
Gói bim bim phồng to, khi bóc
ra bị xẹp.
Giải thích: Khi bóc gói bim bim
không khí thoát ra ngoài dẫn tới áp
suất không khí bên ngoài lớn hơn áp
suất không khí trong gói bim bim nên
gói bim bim bị xẹp theo nhiều phía.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Nêu ví dụ tồn tại của áp suất khí quyển.
Nêu ví dụ tồn tại của áp suất
khí quyển.
Đục lỗ trên lon sữa
Lỗ nhỏ trên bình
nước, ấm pha trà
- Áp suất tác dụng lên mặt hồ là áp
suất khí quyển.
- Áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp
suất khí quyển và áp suất chất lỏng.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ và
áp suất tác dụng lên đáy hồ là áp suất nào?
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột
Ví dụ: Khi đi xe ô tô hoặc xe
máy khi phóng nhanh, hay
khi thang máy lên hoặc đi
xuống đều gây nên tiếng
động trong tai hoặc triệu
chứng ù tai.
Giải thích: Khi áp suất thay đổi đột
ngột thì vòi tai thường không phản
ứng kịp làm mất cân bằng áp suất
hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị
đẩy về phía có áp suất nhỏ hơn, gây
nên tiếng động trong tai hoặc triệu
chứng ù tai.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Giải thích sự tạo thành tiếng động trong tai khi
thay đổi áp suất đột ngột.
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Vòi tai ( là ống nối tai giữa với vòm
mũi, họng): điều hòa và cân bằng áp
suất hai bên màng nhĩ.
Áp suất thay đổi đột ngột => vòi tai
không phản ứng kịp => làm mất cân
bằng áp suất hai bên màng nhĩ =>
màng nhĩ bị đẩy về phía có áp suất
nhỏ hơn => gây ra tiếng động
trong tai hoặc ù tai.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
b) Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống
Giác mút treo tường: Khi ấn
phễu của giác mút sát vào mặt
kính (tường phẳng) => áp suất
không khí còn lại bên trong giác
mút < áp suất khí quyển bên
ngoài => giác mút bám chắc vào
kính (tường).
Giác mút treo tường
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
Tìm thêm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó.
Giác mút trong các máy xung điện
Thanh thông bồn cầu
Giác mút giữa mặt
kính và chân bàn
Giải thích: Ta ấn giác mút trên một bề mặt
bất kỳ, lượng không khí bên trong của giác bị
đẩy ra bên ngoài.
Mặt trong của giác bị triệt tiêu áp lực, tạo
thành không gian chân không. Tuy nhiên, bên
ngoài núm cao su này vẫn có một áp lực nhất
định, gây ra sự chênh lệch áp suất bên trong
và bên ngoài giác. Từ đó khiến cho núm hút
và dính chặt hơn lên bề mặt.
Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy
không gian chân không của giác, gây ra tiếng
“bật” có thể nghe thấy được.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
b) Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống
Bình xịt nước đơn giản
Bình xịt nước đơn giản
Nguyên tắc:
- Khi tác dụng lực lên tay bơm, pit-tong
của bơm sẽ hút không khí từ bên ngoài
vào bình và nén lại => áp suất không
khí trong bình tăng lên => tăng áp lực
đối với nước trong bình.
- Khi van được mở, nước trong bình bị
đẩy ra ngoài thông qua đường ống
nước nối với vòi phun.
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
b) Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống
Tàu đệm khí
được phát
minh bởi nhà
khoa học
người Anh
Christopher
II. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
b) Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống
Nguyên lý:
- Sử dụng khí nén áp suất cao để nâng
tàu khỏi mặt đất / mặt nước.
- Các quạt bơm khí công suất lớn hút
không khí từ bên ngoài vào trong thân
tàu => tăng áp suất không khí trong
thân tàu => nâng tàu lên khỏi mặt
đất/nước => giảm được ma sát khi tàu
di chuyển.
Tàu đệm khí
Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí
của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì.
Các loại thuốc xịt chữa
bệnh: xịt mũi, xịt họng,
xịt hen suyễn, ….
Các loại bình xịt
tưới nước.
Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí
của bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì.
Các loại bình xịt diệt
côn trùng….
Các dụng cụ làm đẹp: Dầu gội/
dầu xả dạng xịt, chai xịt
khoáng, lọ xịt tonner, ….
Chất lỏng gây áp suất
theo mọi phương lên
các vật ở trong lòng nó.
Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất
lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
Trái Đất và mọi vật trên
Trái Đất đều chịu áp
suất khí quyển.
Khi thay đổi áp suất đột
ngột có thể gây ra tiếng
động trong tai.
Ứng dụng: máy nén thủy lực, giác
mút, bình xịt….
GHI NHỚ
Thanks!
Do you have any questions?