Giáo án Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Kết nối tri thức

206 103 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(206 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 57: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được thế nào quy đồng mẫu số hai phân số biết cách quy đồng mẫu số các
phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng, thực hành giải c bài tập, bài toán liên quan đến quy đồng mẫu số của các
phân số.
- Qua hoạt động khám phá, vận dung, thực hành giải các bài tập, bài toán liên quan đến
quy đồng mẫu số các phân số, HS được phát triển năng lực lập luận, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS trò chơi Rung chuông
vàng.
+ GV chuẩn bị 10 câu hỏi liên quan tới phép
tính, số, phân số.
+ GV đọc câu hỏi, HS viết câu hỏi vào bảng
đen, giới hạn thời gian 30 giây. Sau 30 giây, HS
sẽ giơ bảng kết quả. Nếu HS trả lời sai, HS
sẽ dừng cuộc chơi, những bạn trả lời được đến
câu hỏi cuối cùng hoặc người duy nhất cuối
cùng trả lời đúng là người chiến thắng.
- HS tham gia trò chơi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học “Bài 57 Quy đồng mẫu số các phân số”.
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. KHÁM PHÁ.
a. Mục tiêu:
- Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, HS hiểu được và biết cách quy đồng mẫu số
hai phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại); vận dụng giải các
bài tập ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- GV yêu cầu 3 HS đọc phần thoại của nhân vật.
- GV giảng.
Bạn Việt và bạn Mai nói về phần bánh mà mình
nhận được, từ đó Bạn Nam đặt ra câu hỏi:
cách nào tìm được một phân số bằng
1
4
có cùng mẫu số với
3
8
không nhỉ?
Yêu cầu này hay nói theo cách khác đó gọi
quy đồng mẫu số của phân số.
Trong trường hợp này, quy đồng mẫu số hai
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS đọc SGK.
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phân số
1
4
3
8
nghĩatìm được phân số bằng
1
4
có mẫu số là 8, cùng mẫu số với phân số
3
8
.
Vậy cách quy đồng hai phân số này như thế
nào?
Đầu tiên ta thấy mẫu số của phân số
3
8
chia hết
cho mẫu số của phân số
1
4
( 8 : 4 = 2). Như vậy
để phân số
mẫu số bằng 8, ta áp dụng tính
chất bản của phân số, nhân cả tử số mẫu
số của
với 2 ta được phân số mới
2
8
.
Như vậy ta đã tìm được phân số mới cùng
mẫu số với
3
8
bằng
1
4
. Ta nói: hai phân số
1
4
3
8
đã được quy đồng mẫu số thành hai phân
số
2
8
3
8
(8 được gọi mẫu số chung của hai
phân số).
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc mục b) và đưa
ra nhận xét:
+ Như vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta
cần tìm được mẫu số chung giữa hai phân số đó
rồi áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Câu b cho chúng ta một dụ về quy đồng mẫu
số của hai phân số
3
4
5
12
.
- HS đọc SGK, lắng nghe nhận xét
GV.
- HS đọc lại trong SGK và ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trong khi trình bày, các em chỉ cần viết
3
4
=
3× 3
4×3
=
9
12
- GV yêu cầu HS đọc lại SGK.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
2. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng kiến thức ở phần khám phá để quy đồng mẫu số của hai phân số.
b. Cách thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu:
5
7
9
14
5
7
=
5× 2
7× 2
=
10
14
a)
5
9
11
18
b)
13
60
9
20
- GV đặt câu hỏi mời 1 HS đứng dậy phát biểu.
+ Mẫu số chung ở từng câu là bao nhiêu? Cách
xác định như thế nào?
+ Các em áp dụng tính chất bản của phân
số, tiến hành quy đồng, làm tương tự như phần
khám phá.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác
tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề
bài.
- HS lắng nghe, trả lời:
+ Mẫu số chung ở câu a là 18, mẫu
số chung ở câu b là 60.
+ Các xác định mẫu số chung: Ta
thấy hai phân số đều 2 phân số
đã tối giản. 18 chia hết cho 9 được
2. 60 chia hết cho 20 được 3.
- HS trả lời:
a)
5
9
=
5× 2
9×2
=
10
18
b)
9
20
=
9× 3
20× 3
=
27
60
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 57: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các
phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng, thực hành giải các bài tập, bài toán liên quan đến quy đồng mẫu số của các phân số.
- Qua hoạt động khám phá, vận dung, thực hành giải các bài tập, bài toán liên quan đến
quy đồng mẫu số các phân số, HS được phát triển năng lực lập luận, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS trò chơi Rung chuông - HS tham gia trò chơi vàng.
+ GV chuẩn bị 10 câu hỏi liên quan tới phép
tính, số, phân số.
+ GV đọc câu hỏi, HS viết câu hỏi vào bảng
đen, giới hạn thời gian 30 giây. Sau 30 giây, HS
sẽ giơ bảng có kết quả. Nếu HS trả lời sai, HS
sẽ dừng cuộc chơi, những bạn trả lời được đến
câu hỏi cuối cùng hoặc là người duy nhất cuối
cùng trả lời đúng là người chiến thắng.


- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. - HS lắng nghe.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học “Bài 57 Quy đồng mẫu số các phân số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu:
- Qua hoạt động khám phá kiến thức mới, HS hiểu được và biết cách quy đồng mẫu số
hai phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại); vận dụng giải các
bài tập ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- GV yêu cầu 3 HS đọc phần thoại của nhân vật. - GV giảng. - HS đọc SGK.
Bạn Việt và bạn Mai nói về phần bánh mà mình - HS lắng nghe.
nhận được, từ đó Bạn Nam đặt ra câu hỏi: 1
Có cách nào tìm được một phân số bằng và 4 3
có cùng mẫu số với không nhỉ? 8
Yêu cầu này hay nói theo cách khác đó gọi là
quy đồng mẫu số của phân số.
Trong trường hợp này, quy đồng mẫu số hai

1 3
phân số và nghĩa là tìm được phân số bằng 4 8
1 và có mẫu số là 8, cùng mẫu số với phân số 3 4 8 .
Vậy cách quy đồng hai phân số này như thế nào? 3
Đầu tiên ta thấy mẫu số của phân số chia hết 8 1
cho mẫu số của phân số ( 8 : 4 = 2). Như vậy 4 1
để phân số có mẫu số bằng 8, ta áp dụng tính 4
chất cơ bản của phân số, nhân cả tử số và mẫu 1 2
số của với 2 ta được phân số mới . 4 8
Như vậy ta đã tìm được phân số mới có cùng 3 1 1
mẫu số với và bằng . Ta nói: hai phân số 8 4 4 3
và đã được quy đồng mẫu số thành hai phân 8 2 3
số và (8 được gọi là mẫu số chung của hai 8 8
- HS đọc SGK, lắng nghe nhận xét phân số). GV.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc mục b) và đưa ra nhận xét:
+ Như vậy để quy đồng mẫu số hai phân số, ta
cần tìm được mẫu số chung giữa hai phân số đó
rồi áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Câu b cho chúng ta một ví dụ về quy đồng mẫu 3 5
số của hai phân số và . 4 12
- HS đọc lại trong SGK và ghi nhớ.


zalo Nhắn tin Zalo