Giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (phiên bản 2)

9 5 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(9 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường: ……………………………… Họ và tên giáo viên:
Tổ: …………………………………… …………………………………………. PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
Môn học: Sinh học; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng Yêu cầu cần đạt Mã hóa lực 1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên SH 1.1.1 cứu của sinh học.
Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh SH 1.1.2
vực nghiên cứu của sinh học.
Trình bày được mục tiêu môn Sinh học. SH 1.2
Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong SH 1.1.3 tương lai.
Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc SH 1.4.1
sống hằng ngày và với sự phát triển kinh tế -
xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền
vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu.
Kể được tên các ngành nghề liên quan đến SH 1.1.4
Nhận thức sinh học sinh học và ứng dụng sinh học. Trình bày
được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu
công nghệ của một số ngành nghề chủ chốt (y
- dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm,
bảo vệ môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp,. .).
Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó SH 1.1.5 trong tương lai.
Trình bày được định nghĩa về phát triển bền SH 1.1.6 vững.
Trình bày được vai trò của sinh học trong SH 1.1.7
phát triển bền vững môi trường sống.
Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với SH 1.4.3
những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. 1
Vận dụng kiến thức Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học SH 3.2 kĩ năng đã học
trong tương lai để phục vụ đời sống con người.
1.2. Năng lực chungLuônchủđộng,tíchcựctìmhiểuvà thực TCTH 1
hiện những công việc của bản thân khi học
tập và nghiên cứu môn Sinh học.
Năng lực tự chủ và tự học
Xác định được hướng phát triển phù hợp sau TCTH
trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa 5.3
chọn học các môn học phù hợp với định
hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các GTHT
loại phương tiện để trình bày những vấn đề 1.4
liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo
luận các vốn đề trong sinh học phù hợp với
khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Giải quyết vấn đề và Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học VĐST 1 sáng tạo
mới từ các nội dung đã học. 2. Phẩm chất Yêu nước
Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật YN 2
về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. Nhân ái
Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề NA 2.1
nghiệp cũng như người đang làm các ngành
nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các
ngành nghề khác nói chung. Chăm chỉ
Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho CC 2.3 nghề nghiệp tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay
(ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…)
- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học.-Bảnghỏi KWL.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án. 2 - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Giấy A4. - Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,. .) có kết nối mạng internet. - Bài thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”, GV chuẩn bị các hình ảnh
về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch vụ chăm sóc sức khoẻ con
người để HS bước đầu xác định được những thành tựu có ứng dụng sinh học.
GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó, dựa vào
hiểu biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác. GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
* Thực hiện nhiệm:
- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để kể thêm một số ứng dụng của công nghệ sinh học.
* Báo cáo, thảo luận
- HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Một số ứng dụng của công nghệ sinh học:
+ Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,…
+ Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường
+ Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc
sống hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là
tạo ra các loài sinh vật biến đổi gene (Genetically Modified 0rqganism —
GMO), nhờ đó, mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh
dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn,. . Đặc biệt, thành tựu
này còn góp phân giải quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo
nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai trò gì đối với đời sống con
người? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 1: Giới thiệu
khái quát chương trình môn Sinh học.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học 3
Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học. ( 20 phút) a. Mục tiêu:
SH 1.1.1; SH 1.1.2; TCTH 1; GTHT 1.4.
b. Tổ chức hoạt động:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề kết hợp với kĩ
thuật khăn trải bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
Câu 1. Đặt các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2 SGK.
Câu 2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể
b) Hoạt động chức năng của cơ thể
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau
đ) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật
câu 3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi
lĩnh vực đó là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
* Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
- Gợi ý trả lời câu hỏi: xem công cụ đánh giá 1 ở hồ sơ học tập.
- GV sử dụng công cụ 1 để đánh giá.
Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu mục tiêu học tập môn Sinh học ( 15 phút) a. Mục tiêu:
SH 1.2; TCTH 1; GTHT 1.4; YN 2.
b. Tổ chức hoạt động:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận
theo nhóm đôi nội dung trong SGK.
Câu hỏi 5: Học tập môn sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp/nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
và trình bày kết quả vào biên bản thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trao đổi, trình bày, các HS còn lại theo dõi, nhận xét, góp ý.
* Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. 4


zalo Nhắn tin Zalo