Giáo án So sánh các số bằng, lớn hơn, bé hơn Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo

361 181 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 1 Học kì 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(361 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ….../ ….../ …...
Lớp: …......
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ: BẰNG, LỚN HƠN, BÉ HƠN (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin ttình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực duy lập luận toán học: nhận biết được quan hệ: bằng nhau, lớn hơn,
hơn giữa các số; Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, lớn hơn”, “bé hơnđể so
sánh các số trong phạm vi 5.
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Thông qua việc so sánh các số, biết được các thuật
ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện hoàn thành các
nhiệm vụ được giao
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số từ 1 đến 5, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi
- Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để bắt đầu tiết học
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
*PP, HTTC: Trò chơi “đố bạn”
c. Cách thực hiện:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2
nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng
nhiều lần
HS chia 2 nhóm tham gia t chơi so
sánh đúng giữa các nhóm đồ vật
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Giới thiệu quan hệ bằng
nhau, lớn hơn, bé hơn)
a. Mục tiêu: HS nhận biết được quan hệ bằng nhau, lớn hơn, hơn. Sử dụng được các
thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP trực quan, vấn đáp
c. Cách thực hiện:
Nhận biết mối quan hệ “bằng nhau”
- GV cho HS quan sát tranh số 1 nhận xét
tranh:
+ Trong tranh có gì?
+ Có mấy bông hoa?
+ Có mấy chú ong?
+ Mỗi chú ong đậu trên mấy bông hoa?
+ GV nêu: Mỗi chú ong đều có 1 ng hoa
(vừa đủ). Vậy số ong và số hoa như thế nào?
- Quan sát tranh:
+ Tranh vẽ có ong và hoa.
+ Có 3 bông hoa.
+ Có 3 chú ong.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, KL: Số ong
b
ng
số hoa
Vậy: Ba bằng ba.
Nhận biết mối quan hệ “lớn hơn, bé hơn
- GV cho HS quan sát tranh số 2 nhận xét
tranh:
+ Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau?
+ Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì sẽ như
thế nào?
+ Vậy số ong như thế nào so với số hoa?
+ Có mấy ong?
+ Có mấy hoa?
+ GV nhận xét, kết luận: Số ong nhiều hơn số
hoa, ta nói: bốn lớn hơn ba.
Số hoa ít hơn số ong, ta nói: ba bé hơn bốn.
+ Mỗi chú ong đậu trên 1 bông hoa.
+ Số ong bằng số hoa.
+ HS lắng nghe.
Nhắc lại
- HS quan sát
+ HS u: Tranh 2 khác tranh 1 do
tranh số 2 dư ra 1 chú ong (chưa
bông hoa).
+ Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì
số hoa sẽ bị thiếu.
+ Số ong nhiều hơn số hoa/ Số hoa ít
hơn số ong
+ Có 4 ong.
+ Có 3 hoa.
+ HS lắng nghe và nhắc lại kết luận:
Bốn lớn hơn ba
Ba bé hơn bốn.
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP:
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược lại.
- So sánh sắp xếp thứ tự các s
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
c. Cách thực hiện:
*Lập dãy số từ 1 đến 5 (Bài tập 1)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV cho HS quan sát các cột hình tròn và các
ô tương ứng.
- GV cho HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
hỏi đáp với bạn để nêu đúng số chỉ số nh
tròn ở mỗi cột.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.
- Sau khi hoàn thành các ô, GV cho HS đọc
xuôi, đọc ngược dãy số: 1, 2, 3, 4, 5.
5, 4, 3, 2, 1.
* Sắp thứ tự các số trong phạm vi 5
-Yêu cầu HS quan sát các cột hình tròn từ 1
đến 5. Hỏi:
+ Số hình tròn ở các cột như thế nào?
+ Số sau như thế nào với số trước?
+ Số trước như thế nào với số sau?
- GV nhận xét, kết luận: Dãy số1, 2, 3, 4, 5
được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. số bên
trái hơn số bên phải/ S trước hơn s
- HS quan sát.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Từng nhóm lên thực hiện gắn thẻ số
tương ứng vào bên dưới mỗi cột hình
tròn: Số mấy? (1) Tại sao bạn gắn 1?
(Vì có 1 hình tròn).
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS quan sát, nhận xét:
+ Số hình tròn ở các cột tăng dần.
+ Các số lớn dần. số sau lớn hơn số
trước
+ Số trước bé hơn số sau.
-HS lắng nghe
-Quan sát, nhận xét:
+ Đọc: 1, 2, 3.
+ Các số trong dãy số tăng dần.
+ Số sau lớn hơn số trước
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
sau.
Số bên phải lớn hơn số bên trái/số sau lớn hơn
số trước.
*Dãy số thứ tự trong phạm vi 5(Bài tập 2)
-Yêu cầu HS quan sát, nhận xét y số bên
trái:
+ Đọc dãy số đầu tiên.
+ Các sô trong dãy như tăng hay giảm?
+ Số sau như thế nào với số trước?
+ Dãy số được xếp theo thứ tự thế nào?
-Gv nhận xét, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
nhận xét tương tự với dãy số bên phải, rồi chọn
thẻ chữ số còn thiếu đặt vào các ô vuông
dấu chấm hỏi.
-Trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chia 2 đội thi
đua gắn nhanh đúng các thẻ số n thiếu
vào 2 bảng số.
-Kết thúc t chơi, GV nhận xét bài, tuyên
dương đội thắng.
*So sánh các số trong phạm vi 5
- Cho HS xem lại hình vẽ các hình tròn ở BT1.
Cho HS hỏi đáp theo cặp so sánh các cặp số
kề nhau.
+ y số được xếp theo thứ tự từ
đến lớn.
-T hảo luận nhóm 4, nhận xét dãy số
bên phải:
+ Các số trong dãy số giảm dần.
+ Số sau bé hơn số trước
+ Dãy số được xếp theo thứ tự từ lớn
đến bé.
-Chia 2 đội, tham gia trò chơi.
- HS hỏi đáp theo căp:
+ H: 3 hình tròn như thế nào với 4
hình tròn?
Đ: 3 hình tròn ít hơn 4 hình tròn
H: Vậy 3 như thế nào với 4?
Đ: 3 bé hơn 4, 4 lớn 3
HS so sánh
- HS tham gia trò chơi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Gọi HS trình bày trước lớp. nhận xét.
- Cho HS đọc ĐT để hệ thống lại kiến thức:
1 bé hơn 2 , 2 bé hơn 3,… 4 bé hơn 5.
5 lớn hơn 4,…., 2 lớn hơn 1.
* Liên hệ: Cho HS so sánh 2 cặp số bất
trong phạm vi 5. Nhận xét.
* Trò chơi: So sánh hai số (Bài tập 3)
-Mỗi lượt GV cho 2 HS tham gia. Mỗi em
chọn 1 thẻ số úp trên mặt bàn, cùng nhau lật
lên, ai có số lớn hơn thì người đó thắng.
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ
a. Mục tiêu: Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn
ngược lại.
b. Phương pháp, hình thức dạy học: vấn đáp
c. Cách tiến hành
-
GV hỏi:
+ Muốn so sánh các số trong phạm vi 5 ta dựa
vào đâu?
+ Từ 1 đến 5, số trước như thế nào với số sau?
+ Số sau như thế nào với số trước?
+ Dựa vào thứ tự dãy số 1,2,3,4,5
+ Số trước bé hơn số sau.
+ Số sau lớn hơn số trước.
TỔNG KẾT GIỜ HỌC
- Nhận xét ưu - nhược điểm giờ học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ….../ ….../ …... Lớp: …......
CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ: BẰNG, LỚN HƠN, BÉ HƠN (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận
ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: nhận biết được quan hệ: bằng nhau, lớn hơn,
bé hơn giữa các số; Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so
sánh các số trong phạm vi 5.
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Thông qua việc so sánh các số, biết được các thuật
ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5. 3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số từ 1 đến 5, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi
- Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để bắt đầu tiết học
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: *PP, HTTC: Trò chơi “đố bạn” c. Cách thực hiện:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2 HS chia 2 nhóm tham gia trò chơi so nhóm.
sánh đúng giữa các nhóm đồ vật
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng nhiều lần
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (Giới thiệu quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn)
a. Mục tiêu: HS nhận biết được quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn. Sử dụng được các
thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP trực quan, vấn đáp c. Cách thực hiện:
Nhận biết mối quan hệ “bằng nhau”
- GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét - Quan sát tranh: tranh: + Trong tranh có gì? + Có mấy bông hoa? + Có mấy chú ong?
+ Mỗi chú ong đậu trên mấy bông hoa?
+ Tranh vẽ có ong và hoa.
+ GV nêu: Mỗi chú ong đều có 1 bông hoa + Có 3 bông hoa.
(vừa đủ). Vậy số ong và số hoa như thế nào? + Có 3 chú ong.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, KL: Số ong bằng số hoa
+ Mỗi chú ong đậu trên 1 bông hoa. Vậy: Ba bằng ba. + Số ong bằng số hoa. + HS lắng nghe.
Nhận biết mối quan hệ “lớn hơn, bé hơn” Nhắc lại
- GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh:
+ Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau?
+ Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì sẽ như - HS quan sát thế nào?
+ Vậy số ong như thế nào so với số hoa?
+ HS nêu: Tranh 2 khác tranh 1 do
tranh số 2 dư ra 1 chú ong (chưa có + Có mấy ong? bông hoa). + Có mấy hoa?
+ Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì
+ GV nhận xét, kết luận: Số ong nhiều hơn số số hoa sẽ bị thiếu.
hoa, ta nói: bốn lớn hơn ba.
+ Số ong nhiều hơn số hoa/ Số hoa ít
Số hoa ít hơn số ong, ta nói: ba bé hơn bốn. hơn số ong + Có 4 ong. + Có 3 hoa.
+ HS lắng nghe và nhắc lại kết luận: Bốn lớn hơn ba Ba bé hơn bốn.
HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu:
- Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược lại.
- So sánh sắp xếp thứ tự các số
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: c. Cách thực hiện:
*Lập dãy số từ 1 đến 5 (Bài tập 1)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS quan sát các cột hình tròn và các - HS quan sát. ô tương ứng.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Từng nhóm lên thực hiện gắn thẻ số
tương ứng vào bên dưới mỗi cột hình
tròn: Số mấy? (1) Tại sao bạn gắn 1?
- GV cho HS quan sát và thảo luận nhóm đôi (Vì có 1 hình tròn).
hỏi đáp với bạn để nêu đúng số chỉ số hình - HS lắng nghe. tròn ở mỗi cột. - HS đọc.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - HS quan sát, nhận xét:
+ Số hình tròn ở các cột tăng dần.
- GV nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương.
+ Các số lớn dần. số sau lớn hơn số
- Sau khi hoàn thành các ô, GV cho HS đọc trước
xuôi, đọc ngược dãy số: 1, 2, 3, 4, 5.
+ Số trước bé hơn số sau. 5, 4, 3, 2, 1. -HS lắng nghe
* Sắp thứ tự các số trong phạm vi 5
-Yêu cầu HS quan sát các cột hình tròn từ 1 đến 5. Hỏi:
+ Số hình tròn ở các cột như thế nào?
+ Số sau như thế nào với số trước?
+ Số trước như thế nào với số sau? -Quan sát, nhận xét:
- GV nhận xét, kết luận: Dãy số1, 2, 3, 4, 5 + Đọc: 1, 2, 3.
được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. số bên + Các số trong dãy số tăng dần.
trái bé hơn số bên phải/ Số trước bé hơn số + Số sau lớn hơn số trước
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo