Giáo án Tam giác bằng nhau Toán 7 Chân trời sáng tạo

378 189 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 33 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(378 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
Thời gian thực hiện: (06 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
− Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
Vận dụng kiến thức chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo các trường
hợp bằng nhau của tam giác.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng
nhau, giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác
vuông.
Năng lực duy lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác duy phânch, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt độngnhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu:
Gợi động tạo hứng thú học tập giúp học sinh hội thảo luận về hai tam
giác bằng nhau.
b) Nội dung:
− Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS thảo luận để nhận biết hai tam giác
bằng nhau.
c) Sản phẩm:
− Bước đầu nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
GV: Cho HS quan sát hình ảnh hai tam
giác bằng nhau. Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi nhận xét về đặc điểm của hai tam giác
trên.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi
tìm ra những đặc điểm giống nhau của 2 tam
giác.
*Báo cáo, thảo luận:
− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả.
− Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn
hóa kiến thức.
GV đặt vấn đề vào bài mới: Thế nào
hai tam giác bằng nhau?”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (37 phút)
Hoạt động 2.1: Khái niệm hai tam giác bằng nhau (15 phút)
a) Mục tiêu:
− Hình thành khái niệm hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
− HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động khám phá (SGK trang 48).
c) Sản phẩm:
− Câu trả lời của HS.
− Khái niệm hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1 1. Hai tam giác bằng nhau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc làm
bài tập HĐKP SGK trang 48.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm dùng kéo cắt 1 tờ
giấy thành hình tam giác
. Đặt tam
giác
lên tờ giấy thứ hai. Vẽ cắt
theo các cạnh của tam giác thành
tam giác . Sau đó so sánh các cạnh
các góc của hai tam giác tam
giác
* Báo cáo, thảo luận:
− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày sản phẩm
và báo cáo kết quả.
Các nhóm khác đổi chấm chéo bài
cho nhau.
− HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
Ta có:
Hai đỉnh ( , )
gọi là hai đỉnh tương ứng.
Hai góc ( ,
) gọi là hai góc tương ứng.
Hai cạnh ,
gọi hai cạnh tương
ứng.
* Khái niệm:
Hai tam giác bằng nhau hai tam
giác các cạnh tương ứng bằng
nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
− GV khẳng định những câu trả lời đúng.
GV chốt khái niệm Hai tam giác bằng
nhau.
Hai tam giác bằng
nhau được hiệu
.
* Chú ý: (SGK/48)
Hoạt động 2.2: Luyện tập (22 phút)
a) Mục tiêu:
− Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau.
b) Nội dung:
− HS đọc Ví dụ 1 SGK/ trang 49 và thực hiện Thực hành 1 SGK/ trang 49.
− Vận dụng kiến thức làm Vận dụng 1 – SGK/trang 49.
c) Sản phẩm:
− Lời giải bài Thực hành 1 và Vận dụng 1 – SGK/ trang 49.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
Yêu cầu HS đọcdụ 1 SGK/ trang 49
để nhận biết Chỉ ra được
các cặp góc các cặp cạnh tương ứng
bằng nhau.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1
HS đọc dụ 1 SGK/ trang 49 nêu
được
Chỉ ra được các cặp góc các cặp
Ví dụ 1 SGK/ trang 49
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
Thời gian thực hiện: (06 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
− Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
− Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
− Vận dụng kiến thức chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo các trường
hợp bằng nhau của tam giác. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng
nhau, giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp,
khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán có nội dung gắn với
thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.


− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút) a) Mục tiêu:
− Gợi động cơ tạo hứng thú học tập giúp học sinh có cơ hội thảo luận về hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
− Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS thảo luận để nhận biết hai tam giác bằng nhau. c) Sản phẩm:
− Bước đầu nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
− GV: Cho HS quan sát hình ảnh hai tam
giác bằng nhau. Yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi nhận xét về đặc điểm của hai tam giác trên.
* HS thực hiện nhiệm vụ:


HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi
tìm ra những đặc điểm giống nhau của 2 tam giác.
*Báo cáo, thảo luận:
− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày kết quả.
− Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
− GV nhận xét các câu trả lời của HS, chuẩn hóa kiến thức.
− GV đặt vấn đề vào bài mới: “Thế nào là
hai tam giác bằng nhau?”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (37 phút)
Hoạt động 2.1: Khái niệm hai tam giác bằng nhau (15 phút) a) Mục tiêu:
− Hình thành khái niệm hai tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
− HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động khám phá (SGK trang 48). c) Sản phẩm: − Câu trả lời của HS.
− Khái niệm hai tam giác bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Hai tam giác bằng nhau


Yêu cầu HS hoạt động nhóm đọc và làm bài tập HĐKP SGK trang 48. Ta có:
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm dùng kéo cắt 1 tờ Hai đỉnh và ( và , và ) giấy thành hình tam giác
. Đặt tam gọi là hai đỉnh tương ứng. giác
lên tờ giấy thứ hai. Vẽ và cắt Hai góc và ( và , và
theo các cạnh của tam giác
thành ) gọi là hai góc tương ứng. tam giác
. Sau đó so sánh các cạnh Hai cạnh và và ,
và các góc của hai tam giác và tam giác và gọi là hai cạnh tương ứng.
* Báo cáo, thảo luận: * Khái niệm:
− Gọi đại diện 2 nhóm trình bày sản phẩm và báo cáo kết quả.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh tương ứng bằng
− Các nhóm khác đổi và chấm chéo bài nhau, các góc tương ứng bằng nhau. cho nhau.
− HS cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:


zalo Nhắn tin Zalo