Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 18 Ngữ Văn 9 Cánh diều

149 75 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(149 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



TIẾT……… : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ CHỮ NÔM VÀ CHỮ QUỐC NGỮ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được chữ Nôm và chữ Quốc ngữ.
- Xác định và phân tích được giá trị của chữ Nôm và chữ Quốc ngữ trong văn học và trong giao tiếp. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực nhận diện chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. 3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 9, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG


a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động tìm hiểu kiến thức
- GV đặt câu hỏi:
- HS nhận nhiệm vụ.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
ngày hôm nay, Thực hành tiếng Việt trang 18.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu:
- Nhận biết được điển tích, điển cố.
- Xác định và phân tích được tác dụng của chúng.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM * NV1:
I. Kiến thức Tiếng Việt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a) Chữ Nôm - GV đặt câu hỏi:
- Hoàn cảnh ra đời: Do bị phong kiến
+ Nêu hiểu biết của em về chữ Trung Hoa đô hộ ngay từ trước Công
Nôm và chữ Quốc ngữ.
nguyên với chính sách đồng hoá rất
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, khốc liệt, suốt hàng nghìn năm Việt
thực hiện nhiệm vụ
Nam phải dùng chữ Hán làm chữ viết
- HS thực hiện nhiệm vụ
chính thức trong giao dịch hành chính


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt và giáo dục. → người Việt Nam đã
động và thảo luận
liên tục đứng lên đấu tranh giành
- HS trình bày sản phẩm thảo luận quyền độc lập không chỉ về chính trị,
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu kinh tế mà cả về văn hoá. → Chữ trả lời của bạn. Nôm ra đời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Thời gian: chữ Nôm manh nha ở hiện nhiệm vụ
Việt Nam vào khoảng từ thế kỉ VIII
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại đến thế kỉ IX, hình thành và hoàn kiến thức
thiện vào khoảng từ cuối thế kỉ X đến → Ghi lên bảng.
thế kỉ XII. – Đặc điểm:
+ Về cách cấu tạo, chữ Nôm gồm một
số chữ mượn y nguyên chữ Hán
nhưng phần lớn là những chữ do
người Việt tạo ra trên cơ sở chữ Hán.
+ Chữ Nôm còn nhiều hạn chế nhưng
được coi là một thành tựu quan trọng
về ngôn ngữ – văn hoá, thể hiện ý chí
độc lập, tự chủ, tự cường của dân tộc. b) Chữ Quốc ngữ
- Chữ Quốc ngữ là chữ viết ghi âm
của tiếng Việt được các nhà truyền
giáo, với sự hỗ trợ của nhiều người
Việt Nam, chế tác từ thế kỉ XVII dựa
trên hệ chữ cái La-tinh (Latin). Sau
đó, chữ Quốc ngữ được tu chỉnh qua
nhiều giai đoạn, được người Việt tích


cực tiếp nhận, truyền bá rộng rãi để
đạt đến sự hoàn thiện, ổn định và vị thế như hiện nay.
- Chữ Quốc ngữ còn một số hạn chế
nhưng về cơ bản, chữ Quốc ngữ có
nhiều ưu điểm mà nổi bật nhất là đơn giản, dễ học. * NV2:
Câu 1 (trang 18 sgk Ngữ văn lớp 9
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tập 1 – Cánh diều):
- GV yêu cầu HS làm bài tập Viết
Viết bằng Viết bằng nhanh bằng chữ Nôm chữ Quốc
Câu 1 (trang 18 sgk Ngữ văn chữ Hán ngữ
lớp 9 Tập 1 – Cánh diều): - Sông - Quốc âm - Tuyên
Trong các tác phẩm dưới đây, núi nước thi tập ngôn Độc
tác phẩm nào viết bằng chữ Nam - Truyện lập
Hán, tác phẩm nào viết bằng - Hịch Kiều - Tắt đèn
chữ Nôm, tác phẩm nào viết tướng sĩ - Truyện - Lão Hạc
bằng chữ Quốc ngữ?
- Nhật kí Lục Vân - Dế Mèn
Sông núi nước Nam (khuyết trong tù Tiên phiêu lưu
danh), Hịch tướng sĩ (Trần
Quốc Tuấn), Quốc âm thi tập
(Nguyễn Trãi), Truyện Kiều
(Nguyễn Du), Truyện Lục Vân
Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),
Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí
Minh), Nhật kí trong tù (Hồ


zalo Nhắn tin Zalo