Giáo án Tiếng việt 1 Chân trời sáng tạo Chúng mình thật đặc biệt

211 106 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 32 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(211 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

CHỦ ĐỀ 33: CHÚNG MÌNH THẬT ĐẶC BIỆT
Bài 1: Chuyện của Nam
A/ Mục tiêu:
Bài học giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực:
- Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về những điểm khác biệt/ đặc biệt của mình
và của người khác.
- Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về những cảm giác của mình
khi có những điểm khác biệt/ đặc biệt đó.
- Thông qua việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường
khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
- Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập, và đặt câu.
- Chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của nhân vật trong bài đọc. Từ đó,
liên hệ đến việc trau dồi, luyện tập chăm chỉ để thành công cho bản thân, và
bồi dưỡng phẩm chất tự tin vào bản thân, biết nhận ra điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân, và tích cực rèn luyện các điểm mạnh đó qua hoạt động nghe
nói, đọc hiểu, viết.
- Luyện tập nhận diện lời nhân vật.
- Tô đúng kiểu hoa chữ Ư và viết câu ứng dụng. Thực hành kĩ năng nhìn –
viết đoạn văn.
- Phân biệt đúng chính tả ng -/ ngh- và dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao
đổi với bạn.
- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
B/ Phương tiện dạy học:
- SHS, VBT, tranh minh họa chủ đề.
- Một số tranh ảnh trong SHS được phóng to.
1
C/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra
bài cũ.
* Mục tiêu: Giúp HS miêu tả về vẻ ngoài,
tính cách…. Của bạn.
- Tổ chức chơi trò chơi: “Gọi tên bạn”.
- Cho HS quan sát tranh, nói thành câu
phù hợp với chủ đề: Chúng em thật đặc
biệt.
- Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện nói.
* Mục tiêu: Hỏi và trả lời được câu hỏi về
nội dung tranh của bài.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm
đôi.
* Thiết bị dạy học: Tranh, SGK.
- Cho HS quan sát tranh phóng to (SGK
trang 134).
- Tổ chức cho HS nói trong nhóm đôi
theo nội dung tranh.
- Nêu những điểm đặc biệt/ khác biệt của
bản thân so với mọi người xung quanh.
- Gới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc thành tiếng.
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ các từ, câu
trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/phút, biết ngắt hơi ở dấu phẩy, dấu
chấm và ngắt nghỉ hơi trong câu dài.
- Thực hiện trò chơi.
- Quan sát tranh, nêu.
- Quan sát tranh.
- Nói trong nhóm đôi.
- Nêu điểm đặc biệt/ khác biệt.
- Nghe, nhắc tựa bài.
2
* Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc
thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm.
* Thiết bị dạy học: giọng đọc của GV,
HS, bảng phụ ghi câu dài.
a/ - Đọc mẫu.
- Nhắc HS để ý chỗ ngắt, nghỉ hơi.
b/ Cho HS đọc tiếng, từ ngữ:
- Cho HS luyện đọc theo nhóm, tự tìm ra
từ khó đọc hoặc từ bạn mình đọc sai, ghi
lại trên thẻ từ.
- Nêu từ khó và hướng dẫn HS đọc:
chuyện, siêu, huơ, ngoắc tay, luyện tập….
- Giải ghĩa từ: huơ, ngoắc tay.
c/ Luyện đọc câu:
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ở những câu
dài.
d/ Tổ chức cho HS đọc cả bài văn:
- Chia bài văn thành 3 đoạn.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc toàn bài trong lớp.
TIẾT 2
Hoạt động : Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chứa ươ, oăc, im, im/
iêm.
- Nhận biết được những điểm đặc biệt của
bản thân; trả lời được các câu hỏi đơn
giản về nội dung bài học.
- HS đọc nhẩm theo cô, chú ý chỗ
ngắt nghỉ hơi.
- Luyện đọc theo nhóm (4 – 6) em,
tìm từ khó đọc.
- Đọc cá nhân.
- Nghe.
- Đọc nối tiếp cá nhân từng câu.
- Đọc thầm ngắt/ nghỉ hơi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3
* Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm,
cá nhân.
* Thiết bị dạy học: SGK.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ, phân
biệt vần im/ iêm.
- Hướng dẫn HS tìm tiếng trong bài có
vần ươ, oăc, im.
- Gọi đại diện các cặp trình bày, các nhóm
khác bổ sung nhận xét.
- Nêu mẫu tìm tiếng ngoài bài có chứa
vần im/ iêm: quay phim, múa kiếm.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
1.
+ Vì sao Nam cảm thấy buồn về chính
mình?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi
2.
+ Nam giỏi môn gì?
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi
3.
+ Đọc lời khuyên của ba về việc học môn
toán của bạn Nam.
- Chốt ý, chốt lại nội dung bài: mỗi người
đều có điểm mạnh, điểm yếu của bản
- Thảo luận cặp đôi.
- Nhóm đôi tìm tiếng chứa vần:
huơ, ngoắc.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm tìm tiếng.
- Đại diện nhóm trình bày, nêu:
Cây kim, lim dim, cây kiếm, tiêm
thuốc,…
- Đọc đoạn 1, trả lời:
+ Vì Nam không tìm được đáp số
cho bài toán.
- Đọc đoạn 2, trả lời:
+ Nam giỏi môn bơi.
- Đọc đoạn 3, trả lời:
+ Làm toán cũng vậy. Chỉ cần con
cố gắng và chăm chỉ luyện tập, con
sẽ làm được thôi.
- Lắng nghe.
4
thân; tích cực rèn luyện điểm mạnh và
khắc phục điểm yếu.
TIẾT 3
Hoạt động : Luyện tập viết hoa, chính
tả.
* Mục tiêu:
- Tô đúng kiểu chữ hoa Ư và viết được
câu ứng dụng.
- Có kĩ năng nhìn - viết đoạn văn; phân
biệt đúng chính tả ng/ ngh, dấu hỏi/ dấu
ngã.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: cá
nhân.
* Thiết bị dạy học: VTV, mẫu chữ viết
hoa Ư, mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ viết hoa Ư và câu
ứng dụng.
- Tô và phân tích cấu tạo nét chữ của con
chữ Ư.
- Cho HS dùng ngón tay viết lên mặt bàn.
- Theo dõi, chỉnh sửa, uốn nắn tư thế.
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- Giải nghĩa câu ứng dụng.
- Viết mẫu câu ứng dụng lên bảng:
Ước mơ nào cũng đáng quý, đáng yêu.
- Cho HS viết vào VTV.
- Nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
Hoạt động 2: Viết chính tả.
- Đọc đoạn văn cho HS viết chính tả.
- Theo dõi quy trình tô chữ hoa Ư.
- Dùng ngón tay viết Ư.
- Tô chữ hoa vào VTV.
- Đọc: Ước mơ nào cũng đáng quý,
đáng yêu.
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV viết mẫu.
- Viết câu ứng dụng vào VBT.
- Nộp VTV.
- Theo dõi SGK trang 135.
5

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 33: CHÚNG MÌNH THẬT ĐẶC BIỆT
Bài 1: Chuyện của Nam A/ Mục tiêu:
Bài học giúp HS hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực:
- Từ tên chủ đề, trao đổi với bạn về những điểm khác biệt/ đặc biệt của mình và của người khác.
- Từ những kinh nghiệm xã hội của bản thân, nói về những cảm giác của mình
khi có những điểm khác biệt/ đặc biệt đó.
- Thông qua việc quan sát tranh minh họa bài đọc và tên bài đọc, tăng cường
khả năng phán đoán về nhân vật chính và nội dung bài đọc.
- Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
- Luyện tập khả năng nhận diện vần thông qua hoạt động tìm tiếng trong bài
và từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần cần luyện tập, và đặt câu.
- Chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu của nhân vật trong bài đọc. Từ đó,
liên hệ đến việc trau dồi, luyện tập chăm chỉ để thành công cho bản thân, và
bồi dưỡng phẩm chất tự tin vào bản thân, biết nhận ra điểm mạnh, điểm yếu
của bản thân, và tích cực rèn luyện các điểm mạnh đó qua hoạt động nghe nói, đọc hiểu, viết.
- Luyện tập nhận diện lời nhân vật.
- Tô đúng kiểu hoa chữ Ư và viết câu ứng dụng. Thực hành kĩ năng nhìn – viết đoạn văn.
- Phân biệt đúng chính tả ng -/ ngh- và dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý. Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
- Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
B/ Phương tiện dạy học:
- SHS, VBT, tranh minh họa chủ đề.
- Một số tranh ảnh trong SHS được phóng to. 1 C/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
* Mục tiêu: Giúp HS miêu tả về vẻ ngoài, tính cách…. Của bạn. - Thực hiện trò chơi.
- Tổ chức chơi trò chơi: “Gọi tên bạn”.
- Cho HS quan sát tranh, nói thành câu - Quan sát tranh, nêu.
phù hợp với chủ đề: Chúng em thật đặc biệt. - Nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện nói.
* Mục tiêu: Hỏi và trả lời được câu hỏi về nội dung tranh của bài.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm đôi.
* Thiết bị dạy học: Tranh, SGK.
- Cho HS quan sát tranh phóng to (SGK - Quan sát tranh. trang 134).
- Tổ chức cho HS nói trong nhóm đôi - Nói trong nhóm đôi. theo nội dung tranh.
- Nêu những điểm đặc biệt/ khác biệt của - Nêu điểm đặc biệt/ khác biệt.
bản thân so với mọi người xung quanh.
- Gới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. - Nghe, nhắc tựa bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc thành tiếng.
* Mục tiêu: Đọc đúng và rõ các từ, câu
trong bài văn; tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/phút, biết ngắt hơi ở dấu phẩy, dấu
chấm và ngắt nghỉ hơi trong câu dài. 2
* Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc
thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm.
* Thiết bị dạy học: giọng đọc của GV,
HS, bảng phụ ghi câu dài. a/ - Đọc mẫu.
- Nhắc HS để ý chỗ ngắt, nghỉ hơi.
b/ Cho HS đọc tiếng, từ ngữ:
- Cho HS luyện đọc theo nhóm, tự tìm ra
- HS đọc nhẩm theo cô, chú ý chỗ
từ khó đọc hoặc từ bạn mình đọc sai, ghi ngắt nghỉ hơi. lại trên thẻ từ.
- Nêu từ khó và hướng dẫn HS đọc:
chuyện, siêu, huơ, ngoắc tay, luyện tập…. - Luyện đọc theo nhóm (4 – 6) em,
- Giải ghĩa từ: huơ, ngoắc tay. tìm từ khó đọc. c/ Luyện đọc câu:
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc cá nhân.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi ở những câu - Nghe. dài.
d/ Tổ chức cho HS đọc cả bài văn:
- Đọc nối tiếp cá nhân từng câu.
- Chia bài văn thành 3 đoạn.
- Đọc thầm ngắt/ nghỉ hơi.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc toàn bài trong lớp. TIẾT 2
Hoạt động : Tìm hiểu bài. * Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ chứa ươ, oăc, im, im/ iêm.
- Nhận biết được những điểm đặc biệt của
bản thân; trả lời được các câu hỏi đơn
giản về nội dung bài học. 3
* Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân.
* Thiết bị dạy học: SGK.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ, phân biệt vần im/ iêm. - Thảo luận cặp đôi.
- Hướng dẫn HS tìm tiếng trong bài có vần ươ, oăc, im.
- Nhóm đôi tìm tiếng chứa vần:
- Gọi đại diện các cặp trình bày, các nhóm huơ, ngoắc. khác bổ sung nhận xét. - Theo dõi GV hướng dẫn.
- Nêu mẫu tìm tiếng ngoài bài có chứa
vần im/ iêm: quay phim, múa kiếm.
- Thảo luận nhóm tìm tiếng. - Cho HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, nêu:
- Gọi các nhóm trình bày.
Cây kim, lim dim, cây kiếm, tiêm thuốc,… - Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 1, trả lời: 1.
+ Vì Nam không tìm được đáp số
+ Vì sao Nam cảm thấy buồn về chính cho bài toán. mình?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 2, trả lời: 2. + Nam giỏi môn gì? + Nam giỏi môn bơi.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi - Đọc đoạn 3, trả lời: 3.
+ Đọc lời khuyên của ba về việc học môn + Làm toán cũng vậy. Chỉ cần con toán của bạn Nam.
cố gắng và chăm chỉ luyện tập, con sẽ làm được thôi.
- Chốt ý, chốt lại nội dung bài: mỗi người - Lắng nghe.
đều có điểm mạnh, điểm yếu của bản 4


zalo Nhắn tin Zalo