Giáo án Tiếng việt 1 Chân trời sáng tạo Ngày tuyệt vời

293 147 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(293 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI
BÀI 1: UÂN UYÊN UYT
I.
MỤC TIÊU :
Giúp HS:
1a. Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được
một số từ khoá sẽ xuất hiện trong bài học thuộc chủ đề Ngày tuyệt vời ( được tặng cờ
luân lưu, được trao vòng nguyệt quế,…)
1b. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần uân, uyên, uyt ( cờ luân lưu, chơi bóng chuyền,
huýt còi…)
2. Nhận diện được vần uân, uyên, uyt, tiếng có vần uân, uyên, uyt. Nhận diện được
cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (u) ( có âm cuối /-n/, /-t/), đánh vần và ghép tiếng
có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần uân, uyên, uyt.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần uân, uyên, uyt và các tiếng, từ ngữ có các vần uân,
uyên, uyt; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng vốn từ về những từ chứa tiếng có vần uân, uyên, uyt.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, tranh chủ đề, thẻ từ, vdeo chơi bóng chuyền, mẫu chữ
có các vần uân, uyên, uyt, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.
2. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Trò chơi: Hái quả
+ HS chọn quả yêu thích và đọc nội dung có
sau quả.
- Nội dung các quả: oac, oat, oan, oai, oang,
uy, uê
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Khởi động
- GV cho HS kể về một ngày tuyệt vời của
bản thân ( nói về những điều làm em vui vẻ,
hạnh phúc)
- GV giới thiệu chủ đề Ngày tuyệt vời và yêu
cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới).
+ Tranh vẽ căn phòng gì trong trường học?
+ Ở đó có treo cái gì?
+ Ngoài sân tập môn thể thao gì?
+ Trọng tài đang làm gì?
- GV giới thiệu bài: uân, uyên, uyt
4. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới
- HS tham gia
- HS thực hiện.
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH
- HS quan sát
- HS TLCH
- HS phát hiện ra điểm giống nhau
giữa các tiếng đã tìm được
- HS phát hiện ra vần
uân, uyên, uyt
a. Nhận diện uân
- GV cho HS quan sát, phân tích vần uân
- GV hướng dẫn cách đọc: u – â – n - uân
- GV nhận xét.
b. Nhận diện vần uyên ( tương tự vần uân)
- GV cho HS so sánh vần uân và vần uyên
c. Nhận diện vần uyt ( tương tự vần uân)
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần uân,
uyên, uyt
- GV yêu cầu HS so sánh các vần uân, uyên,
uyt
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng hoạt và cho
HS phân tích tiếng luân
- GV cho HS đánh vần
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu từ khóa
cờ luân lưu
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa.
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng chuyền
và từ khóa bóng chuyền giống như tiếng
luân và từ khóa cờ luân lưu.
- GV cho HS xem đoạn video chơi bóng
chuyền
- Vần uân có âm u đứng đầu, âm â
đứng giữa và âm n đứng cuối.
- HS đọc các nhân
- Giống nhau đều có âm u đứng đầu
và âm n đứng cuối.
- Giống nhau: đều có âm u đứng
trước, âm cuối /-n/ hoặc /-t/
- Tiếng luân gồm có âm l đứng
trước vần uân đứng sau
- HS đánh vần tiếng đại diện theo
mô hình
- HS quan sát
- HS đọc
- HS thực hiện
- HS xem
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng huýt
và từ khóa huýt còi giống như tiếng luân
và từ khóa cờ luân lưu.
- Giới thiệu cái còi và động tác huýt còi
4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần uân và từ cờ luân lưu
Viết vần uân
- GV viết mẫu vần uân và nêu quy trình viết.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
Viết từ cờ luân lưu
GV viết mẫu từ cờ luân lưu và nêu quy trình
viết.
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét
b. Viết vần uyên và từ bóng chuyền (các
bước HD tương tự viết uân, cờ luân lưu)
c. Viết vần uyt và từ huýt còi (các bước HD
tương tự viết uân, cờ luân lưu)
4.2 Viết vào vở tập viết:
- GV yêu cầu HS lấy VTV.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết.
- GV nhận xét vở của 1 vài HS.
5. Hoạt động tiếp nối
- HS thực hiện
- HS lắng nghe và quan sát
- HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu tạo của vần uân.
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
HS quan sát cách GV viết và phân
tích cấu tạo của chữ luân
- HS viết vào bảng con và nhận xét
bài của mình và của bạn.
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS viết vào vở tập viết.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
sửa lỗi nếu có.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù
hợp cho bài của mình.
- HS đọc
- GV gọi HS đọc lại bài.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài học tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
6. Luyện tập đánh vần, đọc trơn
6.1 Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu
nghĩa các từ mở rộng.
- GV viên cho HS quan sát tranh và giới thiệu
các từ mở rộng chứa vần
uân, uyên, uyt
(tuần
tra, thuyền buồm, xe buýt)
- GV cho HS luyện đọc từ theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS giải thích nghĩa các từ
mở rộng và tìm thêm từ có vần uân, uyên, uyt
- GV nhận xét
6.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc
mở rộng.
- GV đọc mẫu bài đọc
- GV cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần mới
học.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa và luyện
đọc tiếng có âm vần khó
- GV hướng dẫn HS nội dung của đoạn, bài.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Mẹ nói tuần đầu Huân sẽ làm quen với ai
và việc gì?
+ Ai đưa Huân vào lớp?
- HS quan sát
- HS luyện đọc.
- HS giải thích nghĩa các từ mở
rộng
- HS tìm thêm các từ có chứa vần
uân, uyên, uyt
- HS nhận xét lẫn nhau.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS tìm
- HS đánh vần chữ có âm vần khó
- HS luyện đọc
- HS trả lời.

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 20: NGÀY TUYỆT VỜI BÀI 1: UÂN UYÊN UYT I. MỤC TIÊU : Giúp HS:
1a. Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được
một số từ khoá sẽ xuất hiện trong bài học thuộc chủ đề Ngày tuyệt vời ( được tặng cờ
luân lưu, được trao vòng nguyệt quế,…)
1b. Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái
vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần uân, uyên, uyt ( cờ luân lưu, chơi bóng chuyền, huýt còi…)
2. Nhận diện được vần uân, uyên, uyt, tiếng có vần uân, uyên, uyt. Nhận diện được
cấu trúc vần bắt đầu bằng âm /-w-/ (u) ( có âm cuối /-n/, /-t/), đánh vần và ghép tiếng có vần mới.
3. Đánh vần được tiếng có vần uân, uyên, uyt.
4. Viết được cỡ chữ nhỏ các vần uân, uyên, uyt và các tiếng, từ ngữ có các vần uân,
uyên, uyt; tăng tốc độ viết các từ.
5. Đọc được từ mở rộng và hiểu nghĩa của các từ đó; đọc được bài ứng dụng và trả lời
được câu hỏi về nội dung bài, tăng tốc độ đọc trơn.
6. Mở rộng vốn từ về những từ chứa tiếng có vần uân, uyên, uyt.
7. Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động
nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực ngôn ngữ; năng lực sáng tạo
qua hoạt động đọc, viết.
8. Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết, rèn luyện phẩm chất trung
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên : Tranh minh họa, tranh chủ đề, thẻ từ, vdeo chơi bóng chuyền, mẫu chữ
có các vần uân, uyên, uyt, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, phấn.
2. Học sinh : SGK, VTV, bút, gôm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.2. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ - Trò chơi: Hái quả
+ HS chọn quả yêu thích và đọc nội dung có - HS tham gia sau quả.
- Nội dung các quả: oac, oat, oan, oai, oang, - HS thực hiện. uy, uê
- GV nhận xét và tuyên dương. 3. Khởi động
- HS thảo luận nhóm đôi và TLCH
- GV cho HS kể về một ngày tuyệt vời của
bản thân ( nói về những điều làm em vui vẻ, hạnh phúc) - HS quan sát
- GV giới thiệu chủ đề Ngày tuyệt vời và yêu
cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.
- GV yêu cầu HS nêu những điều mình quan
sát được trong tranh ( gợi mở cho HS nêu
được các từ có chứa vần mới). - HS TLCH
+ Tranh vẽ căn phòng gì trong trường học?
- HS phát hiện ra điểm giống nhau + Ở đó có treo cái gì?
giữa các tiếng đã tìm được
+ Ngoài sân tập môn thể thao gì?
- HS phát hiện ra vần uân, uyên, uyt + Trọng tài đang làm gì?
- GV giới thiệu bài: uân, uyên, uyt
4. Nhận diện vần mới, tiếng có vần mới.
3.1. Nhận diện vần mới a. Nhận diện uân
- GV cho HS quan sát, phân tích vần uân
- Vần uân có âm u đứng đầu, âm â
- GV hướng dẫn cách đọc: u – â – n - uân
đứng giữa và âm n đứng cuối. - GV nhận xét. - HS đọc các nhân
b. Nhận diện vần uyên ( tương tự vần uân)
- GV cho HS so sánh vần uân và vần uyên
- Giống nhau đều có âm u đứng đầu
c. Nhận diện vần uyt ( tương tự vần uân) và âm n đứng cuối.
d. Tìm điểm giống nhau giữa vần uân, uyên, uyt
- GV yêu cầu HS so sánh các vần uân, uyên, uyt
- Giống nhau: đều có âm u đứng
3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng,
trước, âm cuối /-n/ hoặc /-t/
đọc tiếng, từ khóa.
- GV cho HS xem mô hình tiếng hoạt và cho
- Tiếng luân gồm có âm l đứng HS phân tích tiếng luân
trước vần uân đứng sau - GV cho HS đánh vần
- HS đánh vần tiếng đại diện theo mô hình
- GV cho HS xem tranh và giới thiệu từ khóa - HS quan sát cờ luân lưu
- GV yêu cầu HS đọc trơn từ khóa. - HS đọc
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng chuyền - HS thực hiện
và từ khóa bóng chuyền giống như tiếng
luân và từ khóa cờ luân lưu.
- GV cho HS xem đoạn video chơi bóng - HS xem chuyền
- GV dẫn dắt HS học mô hình tiếng huýt - HS thực hiện
và từ khóa huýt còi giống như tiếng luân
và từ khóa cờ luân lưu.
- Giới thiệu cái còi và động tác huýt còi - HS lắng nghe và quan sát 4.Tập viết
4.1 Viết vào bảng con:
a. Viết vần uân và từ cờ luân lưuViết vần uân
- HS quan sát cách GV viết và phân
- GV viết mẫu vần uân và nêu quy trình viết.
tích cấu tạo của vần uân.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét - GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét
Viết từ cờ luân lưu
HS quan sát cách GV viết và phân
GV viết mẫu từ cờ luân lưu và nêu quy trình
tích cấu tạo của chữ luân viết.
- HS viết vào bảng con và nhận xét - GV cho HS viết bảng con.
bài của mình và của bạn. - GV nhận xét - HS thực hiện
b. Viết vần uyên và từ bóng chuyền (các
bước HD tương tự viết uân, cờ luân lưu) - HS thực hiện
c. Viết vần uyt và từ huýt còi (các bước HD
tương tự viết uân, cờ luân lưu)
4.2 Viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS lấy VTV.
- HS nhận xét bài mình, bài bạn và
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài viết. sửa lỗi nếu có.
- GV nhận xét vở của 1 vài HS.
- HS chọn biểu trưng đánh giá phù hợp cho bài của mình.
5. Hoạt động tiếp nối - HS đọc


zalo Nhắn tin Zalo