Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 65: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ (2 tiết) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Làm quen và giải quyết được các bai toán liên quan đến tìm phân số của một số.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua đọc hiểu, trao đổi trong các bài toán thực tế.
- Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề: Thông qua các tình huống thực tiễn, đa dạng. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Hình phóng to phần khám phá. - Máy tính, máy chiếu.
- Các hình tròn bằng nhau, bút chì màu.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành
- GV chuẩn bị 12 hình tròn bằng nhau. GV chia
12 hình tròn thành 3 phần bằng nhau.
- HS suy nghĩ và trả lời: “Chia 12
- GV đặt câu hỏi: “Cô chia 12 hình tròn thành 3 hình tròn thành 3 phần bằng nhau
phần bằng nhau thì mỗi phần có bao nhiêu hình thì mỗi phần có 4 hình tròn”. tròn?” 2
- GV tô màu 2 phần hình tròn, tức là tô màu
3 - HS đếm số hình tròn tô màu và trả của 12 hình tròn.
lời: “Có 8 hình tròn được tô màu”.
- GV yêu cầu HS đếm số hình tròn được tô màu - HS chú ý nghe, hình thành động
và đặt câu hỏi: “Có bao nhiêu hình tròn được tô
màu?” cơ học tập.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Có cách nào để
không cần đếm số hình tròn được tô màu mà 2
vẫn biết được của 12 hình tròn bằng bao 3
nhiêu không? Cô trò mình cùng tìm hiểu bài học
hôm nay “Bài 65: Tìm phân số của một số -
Tiết 1: Tìm phân số của một số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số; làm quen và giải quyết được một số
bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số của một số.
b. Cách thức tiến hành:
- GV chiếu và giới thiệu tình huống trong khám phá:
- HS đọc lời thoại của các nhân vật.
- HS trả lời các câu hỏi: “Bạn Việt
đã làm 12 cái bánh kem”, “Bạn ấy 2
đã phủ kem của số bánh”, “Theo 3 2
lời bạn Rô-bốt, số bánh kem là 8 3 cái”.
- GV cho HS đọc lời thoại của các nhân vật.
- GV đặt một số câu hỏi để HS nắm rõ tình - HS chú ý nghe, ghi vở và đồng
huống: “Bạn Việt đã làm bao nhiêu cái bánh thanh.
kem?”, “Bạn ấy đã phủ kem mấy phần của số + Cá nhân – Cặp đôi – Đồng thanh. 2
bánh?”, “Theo lời bạn Rô-bốt, số bánh kem là 3
bao nhiêu cái?”
- HS suy nghĩ và trả lời: “Chim sẻ 2 5
- GV hướng dẫn HS cách tìm số bánh trong ăn hết: 36× =30 (quả nho)” 3 6 khay: 2
+ Viết phép tính: 12× =8 (cái) 3
→ Thông qua tình huống, GV rút ra quy tắc tìm 2
phân số của một số: “Muốn tìm của 12, ta lấy 3 2 12 nhân với ”. 3
- GV cho thêm một tình huống khác “Một chùm 5
nho có 36 quả. Chim sẻ ăn hết số quả nho đó. 6
Hỏi chim sẻ ăn hết bao nhiêu quả nho?” II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Nhận biết được bài toán tìm phân số của một số.
- Rèn kĩ năng giải bài toán tìm phân số của một số liên quan đến đơn vị đo mi-li-lít,
qua đó HS phát triển tư duy và trí tưởng tượng.
- Củng cố dạng toán tìm phân số của một số thông qua giải bài toán thực tế có lời văn.
b. Cách thức tiến hành
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số? 4
“Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học - HS đọc và tóm tắt đề bài: 7 “Cho:
sinh là nữ. Tính số học sinh nữ của lớp học đó.” 4 Bài giải:
Có 35 học sinh, trong đó số học 7 Số học sinh nữ là: sinh là nữ. ?
? × =? (học sinh)
Hỏi: Số học sinh nữ?” ?
Giáo án Tìm phân số của một số Toán lớp 4 Kết nối tri thức
262
131 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(262 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)