Bài 18. Các câu lệnh vào ra đơn giản
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết và thực hiện được một số lệnh vào ra đơn giản.
- Thực hiện được một số chuyển đổi dữ liệu giữa các kiểu dữ liệu cơ bản. 2. Năng lực: * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề * Năng lực riêng
- Thực hiện được các biến đổi dữ liệu đơn giản từ dạng này sang dạng khác.
- Thực hiện được một số lệnh nhập dữ liệu đơn giản từ bàn phím.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm.
- Làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, giáo án PowerPonit.
- Máy tính kết nối với máy chiếu.
- Phòng máy thực hành, máy tính có cài sẵn phần mềm Python.
2. Đối với học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python như Qpython 3L hay
Pydroid 3 (nếu có điều kiện).
- Đọc trước bài mới – Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Gợi mở cho HS hướng đến lệnh input() sẽ được học trong bài.
b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV gợi mở vấn đề: Để tương tác với người sử dụng trong khi thực hiện chương
trình, các ngôn ngữ lập trình có các câu lệnh để đưa dữ liệu ra màn hình hay nhập
dữ liệu vào từ bàn phím. Em đã biết Python có lệnh print() dùng để đưa ra dữ liệu
ra màn hình. Để nhập dữ liệu từ bàn phím khi thực hiện chương trình, Python sử
dung câu lệnh input().
- GV đặt câu hỏi: "Em dự đoán lệnh nhập dữ liệu input() có cú pháp và chức năng như thế nào?"
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu cú pháp và chức năng của lệnh
input()- Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm quen với câu lệnh vào ra đơn giản
a. Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của câu lệnh vào ra đơn giản và biết cách sử dụng nó.
b. Nội dung: HS tìm hiểu chức năng của lệnh input().
c. Sản phẩm: HS thực hiện Hoạt động 1, hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. CÁC CÂU LỆNH VÀO RA ĐƠN * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GIẢN
- GV cho HS đọc và thực hiện Hoạt * Hoạt động 1
động 1 trong SGK trang 97 theo nhóm
+ Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu từ đôi: bàn phím.
Quan sát các lệnh sau và trả lời các câu
+ Kết quả cho ra là một xâu kí tự.
hỏi: Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu * Kiến thức mới
từ đâu? Giá trị được nhập sẽ là số hay
- Lệnh print( ) có chức năng đưa dữ liệu xâu?
ra thiết bị chuẩn, thường là màn hình.
Thông tin cần đưa ra có thể bao gồm một
hay nhiều dữ liệu với kiểu khác nhau, cho - GV thực hiện lệnh input() vài lần để
phép cả biểu thức tính toán.
HS quan sát và biết được ngay chức
- Lệnh input( ) có chức năng nhập dữ liệu năng chính của lệnh này.
từ thiết bị vào chuẩn (thường là bàn - GV chú ý HS rằng: Kết quả trả lại của
phím). Nội dung nhập có thể là số, biểu
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
thức hay xâu và cho kết quả là một xâu kí dữ liệu được nhập vào luôn là xâu kí tự. tự.
- GV chốt lại kiến thức: Các lệnh vào ra Cú pháp:
đơn giản của Python chính là các lệnh = input() input() và print(). Ví dụ:
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời các vấn đề được đưa ra. Ghi nhớ:
- HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV
- Các lệnh vào ra đơn giản của Python hướng dẫn.
bao gồm lệnh input( ) và lệnh print( )
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của Python a) Mục tiêu:
- Biết và phân biệt được các kiểu dữ liệu cơ bản: int, float, str và bool.
- Biết cách chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu.
- Biết cách nhập dữ liệu kiểu số nguyên hoặc số thực từ bàn phím.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo án Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các câu lệnh vào ra đơn giản
0.9 K
459 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(917 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&'(
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
).*+$,)-.
1. Kiến thức:
- Biết và thực hiện được một số lệnh vào ra đơn giản.
- Thực hiện được một số chuyển đổi dữ liệu giữa các kiểu dữ liệu cơ bản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo và giải quyết vấn đề
* Năng lực riêng
- Thực hiện được các biến đổi dữ liệu đơn giản từ dạng này sang dạng khác.
- Thực hiện được một số lệnh nhập dữ liệu đơn giản từ bàn phím.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm.
- Làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
)).,/)0, 1234/5$67/5$8)9.
!#:;%&<
- Sách giáo khoa, tài liệu giảng dạy, giáo án PowerPonit.
- Máy tính kết nối với máy chiếu.
- Phòng máy thực hành, máy tính có cài sẵn phần mềm Python.
=#:;>?
- Sách giáo khoa, vở ghi.
*>@@<&AB"C="DCE"E
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python như Qpython 3L hay
Pydroid 3 (nếu có điều kiện).
- Đọc trước bài mới – Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản.
))).,)0F,GHF/234/5$
!#/I3,JFKL/M)JFK*MN.
#*O<A
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Gợi mở cho HS hướng đến lệnh input() sẽ được học trong bài.
#FPQA Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV gợi mở vấn đề: Để tương tác với người sử dụng trong khi thực hiện chương
trình, các ngôn ngữ lập trình có các câu lệnh để đưa dữ liệu ra màn hình hay nhập
dữ liệu vào từ bàn phím. Em đã biết Python có lệnh print() dùng để đưa ra dữ liệu
ra màn hình. Để nhập dữ liệu từ bàn phím khi thực hiện chương trình, Python sử
dung câu lệnh input().
- GV đặt câu hỏi: "Em dự đoán lệnh nhập dữ liệu input() có cú pháp và chức năng
như thế nào?"
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
RHS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
* Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
RGV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
*>@@<&AB"C="DCE"E
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
RGV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu cú pháp và chức năng của lệnh
input()-@Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản.
=#/HF/,/7F/L)0F,/S$*T)
Hoạt động 1: Làm quen với câu lệnh vào ra đơn giản
#*O<AHiểu được ý nghĩa của câu lệnh vào ra đơn giản và biết cách sử dụng
nó.
#FPQA HS tìm hiểu chức năng của lệnh input().
c. Sản phẩm:HS thực hiện Hoạt động 1, hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
UVWQXY /&ZP[%&<>?
!#$\$ $].89F/67I G^_F
K)`F
a/&ZP!
+ Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu từ
bàn phím.
+ Kết quả cho ra là một xâu kí tự.
aLb;
- Lệnh print( ) có chức năng đưa dữ liệu
ra thiết bị chuẩn, thường là màn hình.
Thông tin cần đưa ra có thể bao gồm một
hay nhiều dữ liệu với kiểu khác nhau, cho
phép cả biểu thức tính toán.
- Lệnh input( ) có chức năng nhập dữ liệu
từ thiết bị vào chuẩn (thường là bàn
phím). Nội dung nhập có thể là số, biểu
a c;!A$&OAd
- GV cho HS đọc và thực hiện Hoạt
động 1 trong SGK trang 97 theo nhóm
đôi:
Quan sát các lệnh sau và trả lời các câu
hỏi: Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu
từ đâu? Giá trị được nhập sẽ là số hay
xâu?
- GV thực hiện lệnh input() vài lần để
HS quan sát và biết được ngay chức
năng chính của lệnh này.
- GV chú ý HS rằng: Kết quả trả lại của
*>@@<&AB"C="DCE"E
UVWQXY /&ZP[%&<>?
thức hay xâu và cho kết quả là một xâu kí
tự.
Cú pháp:
<biến> = input(<Dòng thông báo>)
Ví dụ:
K;A
- Các lệnh vào ra đơn giản của Python
bao gồm lệnh input( ) và lệnh print( )
dữ liệu được nhập vào luôn là xâu kí tự.
- GV chốt lại kiến thức: Các lệnh vào ra
đơn giản của Python chính là các lệnh
input() và print().
a c;=A/UXOA
- HS lắng nghe, suy nghĩ để trả lời các
vấn đề được đưa ra.
- HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV
hướng dẫn.
a c;DA %&%&&eA
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
a c;CA%%YfXA
- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến
thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của Python
*O<A
RBiết và phân biệt được các kiểu dữ liệu cơ bản: int, float, str và bool.
- Biết cách chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu.
- Biết cách nhập dữ liệu kiểu số nguyên hoặc số thực từ bàn phím.
FPQAHS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
UVWAHS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
Q,gbXA
*>@@<&AB"C="DCE"E
UVWQXY
/&ZP[%&<>
?
=#$gYhQi([V&
a/&ZP=A
- Kiểu dữ liệu của biến: int (số nguyên), float (số
thực), str (xâu kí tự), bool (lôgic).
- Kiểu dữ liệu lôgic cũng là kiểu dữ liệu cơ bản
và dữ liệu kiểu này chỉ có hai giá trị là True
(đúng) và False (sai).
K;A
• Một số kiểu dữ liệu cơ bản của Python bao
gồm: int (số nguyên), float (số thực), str (xâu
kí tự), bool (lôgic).
• Lệnh type() dùng để nhận biết kiểu dữ liệu
của biến trong Python.
$j[:A
!#Xác định kiểu và giá trị của các biểu thức:
a) "15 + 20 - 7" – kiểu str;
b) 32 > 45 – kiểu bool;
c) 13 != 8+5 – kiểu bool;
d) 1 == 2 – kiểu bool
a/&ZPD
- Lệnh int( ) có chức năng chuyển đổi số thực
hoặc xâu chứa số nguyên thành số nguyên.
$klA Lệnh int() không chuyển đổi được xâu
chứa số thực.
- Lệnh float( ) dùng để chuyển đổi số nguyên và
a c;!A$&OAd
/&ZP=
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiểu
dữ liệu cơ bản trong Python.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2
trong SGK tr.98 và trả lời câu hỏi
Hoạt động 2.
Chúng ta đã biết một số kiểu dữ liệu
cơ bản như số nguyên, số thực và xâu
kí tự. Trong Python có cách nào để
nhận biết được kiểu dữ liệu của biến
không?
- GV thực hiện một số câu lệnh type()
để cho HS đoán kiểu dữ liệu của biến.
- GV gọi 1 HS đọc nội dung khung
kiến thức trọng tâm trong SGK tr.98.
- GV yêu cầu HS xác định kiểu và giá
trị của các biểu thức ở phần câu hỏi
và bài tập củng cố SGK tr.98.
a) “15 + 20 – 7”
b) 32 > 45
c) 13 != 8 + 5
d) 1 ==2
- GV gọi 1 HS kiểm chứng kiểu và
giá trị của các biểu thức trên phần
*>@@<&AB"C="DCE"E