Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 5: Mạng xã hội
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại
thông tin trao đổi trên kênh đó.
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái. 2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập thực tiễn.
- Trách nhiệm: sử dụng mạng xã hội đúng mục đích.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV Tin học 7. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - SGK, vở ghi Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động, Khám phá
- Tiết 2: phần Luyện tập, Thực hành, Vận dụng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC T IẾT 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú vào bài học mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Em sử dụng những ứng dụng nào để: gửi, nhận thông tin, tài liệu học tập ? trao
đổi, trò chuyện và giao tiếp với bạn bè, người thân ?
+ Những loại tài liệu, dữ liệu nào có thể được gửi, nhận thông qua phần mềm mạng đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số ứng dụng HS sử dụng để trao đổi thông tin trên Internet như Gmail,
Outlook, Zalo, Messenger, Skype, MS Teams, Google meet, Facebook, ….
+ Một số dạng thông tin có thể gửi, nhận thông qua các dịch vụ đó: văn bản, hình
ảnh, âm thanh, video, các liên kết,….
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Mạng xã hội là cụm từ đã quá quen thuộc với mọi người, đặc biệt là trong
thời đại công nghệ phát triển như ngày nay. Vậy, mạng xã hội là gì? Sử dụng mạng
xã hội như thế nào? Đi kèm với phát triển rộng rãi của mạng xã hội đó con người
sẽ làm như thế nào để khỏi việc sử dụng mạng xã hội cách? Để nắm rõ hơn những
vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm trong bài học ngày hôm nay – Bài 5:
Mạng xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mạng xã hội a. Mục tiêu:
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại
thông tin trao đổi trên kênh đó.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.22, 23, thảo luận theo
nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Mạng xã hội
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1a – SGK a) Một số kênh trao đổi thông tin tr.22 và cho biết: trên Internet
+ Các dạng thông tin nào có thể được gửi, nhận * Hoạt động 1: Đọc và quan sát qua Internet?
- Những dạng thông có thể trao đổi
+ Em hãy nêu một số kênh trao đổi thông tin phổ trên Internet: văn bản, hình ảnh, âm
biến hiện nay trên Internet? thanh, video.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK, đọc - Một số dịch vụ (kênh) trao đổi
Bảng 1 – SGK tr.22, 23 và cho biết:
thông tin phổ biến trên Internet hiện
nay: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện
(voice call), gọi điện thoại kèm hình
ảnh (video call), diễn đàn (forum),
trang thông tin điện tử cá nhân (blog) và mạng xã hội.
* Hoạt động 2: Làm
Ví dụ: Em sử dụng mạng xã hội
Facebook. Thông qua Facebook, em
có thể chia sẻ bài viết, hình ảnh,
+ Mạng xã hội là gì?
video, cảm nghĩ...; gọi điện thoại, gọi
+ Nêu một số đặc điểm của mạng xã hội.
video; tìm kiếm, kết nối, giao lưu với
+ Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. bạn bè.
+ Website vietnamnet.vn (hay vnexpress.net,
tienphong.vn, …) có phải là mạng xã hội không? b. Mạng xã hội (MXH) Tại sao ?
* Hoạt động 1: Đọc và quan sát
- Mạng xã hội là kênh trao đổi thông
Giáo án Tin học 7 Chủ đề 2 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Mạng xã hội
551
276 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tin học 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tin học 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 7 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(551 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tin Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chủ đề 2: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 5: Mạng xã hội
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số
website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại
thông tin trao đổi trên kênh đó.
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ
thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai
trái.
2. Năng lực
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có
sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập thực
tiễn.
- Trách nhiệm: sử dụng mạng xã hội đúng mục đích.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- SGK, SGV Tin học 7.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, vở ghi Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động, Khám phá
- Tiết 2: phần Luyện tập, Thực hành, Vận dụng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT ` 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú vào bài học mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Em sử dụng những ứng dụng nào để: gửi, nhận thông tin, tài liệu học tập2? trao
đổi, trò chuyện và giao tiếp với bạn bè, người thân2?
+ Những loại tài liệu, dữ liệu nào có thể được gửi, nhận thông qua phần mềm
mạng đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Một số ứng dụng HS sử dụng để trao đổi thông tin trên Internet như Gmail,
Outlook, Zalo, Messenger, Skype, MS Teams, Google meet, Facebook, ….
+ Một số dạng thông tin có thể gửi, nhận thông qua các dịch vụ đó: văn bản, hình
ảnh, âm thanh, video, các liên kết,….
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học:
Mạng xã hội là cụm từ đã quá quen thuộc với mọi người, đặc biệt là trong
thời đại công nghệ phát triển như ngày nay. Vậy, mạng xã hội là gì? Sử dụng mạng
xã hội như thế nào? Đi kèm với phát triển rộng rãi của mạng xã hội đó con người
sẽ làm như thế nào để khỏi việc sử dụng mạng xã hội cách? Để nắm rõ hơn những
vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm trong bài học ngày hôm nay – Bài 5:
Mạng xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mạng xã hội
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số
website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại
thông tin trao đổi trên kênh đó.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.22, 23, thảo luận theo
nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1a – SGK
tr.22 và cho biết:
+ Các dạng thông tin nào có thể được gửi, nhận
qua Internet?
+ Em hãy nêu một số kênh trao đổi thông tin phổ
biến hiện nay trên Internet?
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK, đọc
Bảng 1 – SGK tr.22, 23 và cho biết:
+ Mạng xã hội là gì?
+ Nêu một số đặc điểm của mạng xã hội.
+ Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
+ Website vietnamnet.vn (hay vnexpress.net,
tienphong.vn, …) có phải là mạng xã hội không?
Tại sao2?
1. Mạng xã hội
a) Một số kênh trao đổi thông tin
trên Internet
* Hoạt động 1: Đọc và quan sát
- Những dạng thông có thể trao đổi
trên Internet: văn bản, hình ảnh, âm
thanh, video.
- Một số dịch vụ (kênh) trao đổi
thông tin phổ biến trên Internet hiện
nay: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện
(voice call), gọi điện thoại kèm hình
ảnh (video call), diễn đàn (forum),
trang thông tin điện tử cá nhân (blog)
và mạng xã hội.
* Hoạt động 2: Làm
Ví dụ: Em sử dụng mạng xã hội
Facebook. Thông qua Facebook, em
có thể chia sẻ bài viết, hình ảnh,
video, cảm nghĩ...; gọi điện thoại, gọi
video; tìm kiếm, kết nối, giao lưu với
bạn bè.
b. Mạng xã hội (MXH)
* Hoạt động 1: Đọc và quan sát
- Mạng xã hội là kênh trao đổi thông
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em đã sử dụng mạng xã hội nào?
+ Em có thể làm gì khi tham gia MXH?
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình
ảnh về mạng xã hội:
- GV mở rộng:
+ Zalo là MXH phổ biến ở Việt Nam, cho
phép gọi điện thoại, gọi điện thoại kèm hình ảnh,
nhắn tin đa phương tiện, tìm kiếm và kết nối bạn
bè.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời
câu hỏi:
Bài tập 1: Nêu những chức năng của mạng xã
hội mà em biết.
Bài tập 2: Nêu tên, địa chỉ website của một số
mạng xã hội. Tại sao em biết website đó là mạng
tin trên Internet, phổ biến nhất là
dưới dạng website như
facebook.com, youtube.com, …
- Đặc điểm cơ bản của mạng xã hội:
+ Người dùng MXH đều có tài
khoản và hồ sơ riêng.
+ Để tham gia MXH thì người dùng
phải đăng kí tài khoản.
+ Nội dung trên MXH do người
dùng tự đăng tải lên, tự quản lí.
- Chức năng cơ bản của MXH:
+ Kết nối người dùng.
+ Trò chuyện, trao đổi, chia sẻ.
+ Tìm kiếm và lưu trữ thông tin.
- Website vietnamnet.vn (hay
vnexpress.net, tienphong.vn,…)
không phải là mạng xã hội vì những
website đó không kết nối người
dùng, không thực hiện chức năng trò
chuyện, trao đổi và chia sẻ.
* Hoạt động 2: Làm
Bài tập 1: Chức năng cơ bản của
mạng xã hội: kết nối người dùng, trò
chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85