Giáo án Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

448 224 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(448 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
BÀI 9: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
− HS nhận biết được các đường phân giác của tam giác.
− Nhận biết được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà
tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm đường phân giác,
chứng minh được sự đồng qui của ba đường phân giác.
Năng lực duy lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực hình hóa toán học: n luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích chứng
minh bài toán. Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân
giác của tam giác.
3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm cách đều ba cạnh của tam giác.
b) Nội dung:
Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS trả lời câu hỏi: Điểm nào nằm
trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Gv treo ảnh tam giác ABC như hình
vẽ mời 1 HS lên bảng thực hiện
kiểm tra độ dài các cạnh IF, IE, ID
- HS dưới lớp dùng thước thẳng
kiểm tra độ dài các đoạn thẳng IF, IE,
ID HĐKĐ trả lời câu hỏi điểm
nào nằm cách đều ba cạnh của tam
giác ABC?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng
và trả lời.
Khởi động:
Điểm I cách đều 3 cạnh của tam giác
ABC.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
*Báo cáo, thảo luận:
− Hs nhận xét câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định
− GV nhận xét các câu trả lời của HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới: Tính
chất ba đường phân giác của tam
giác”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (38 phút)
Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác (18 phút)
a) Mục tiêu:
− Hình thành khái niệm về đường phân giác của tam giác.
b) Nội dung:
HS đọc SGK khái niệm đường phân giác của tam giác trả lời câu hỏi hoạt
động khám phá (SGK trang 7).
c) Sản phẩm:
− Khái niệm về đường phân giác của tam giác.
− Làm bài tập ví dụ 1 và thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
− Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ và cắt
hình tam giác ABC theo yêu cầu
bài tập HĐKP1 SGK trang 79.
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ
1. Đường phân giác của tam giác
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS chuẩn bị giấy kéo thực
hiện HĐKP1 và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 1:
GV khẳng định những câu trả lời
đúng.
GV giới thiệu khái niệm đường
phân giác của tam giác.
− Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác
của góc A của ABC.
− Đoạn thẳng AD được gọi là đường
phân giác (của góc A) của tam giác
ABC.
* Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
HS quan sát hình vẽ trả lời:
Trong 1 tam giác bao nhiêu
đường phân giác?
HS thực hiện bài tập thực hành
vào vở (SGK/79)
GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ
trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS vẽ các đường phân giác của
tam giác.
Trong tam giác ABC trên hình vẽ 3
đường phân giác: AF, BD, CE.
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường phân
giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
1 HS lên bảng thực hiện bài tập
thực hành.
* Báo cáo, thảo luận:
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét.
* Kết luận, nhận định 2:
GV khẳng định những câu trả lời
đúng.
*Thực hành:
Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (20 phút)
a) Mục tiêu:
− HS khám phá ra tính đồng qui của ba đường phân giác của tam giác.
− Vận dụng kiến thức vào thực tế để tìm điểm cách đều.
b) Nội dung:
− HS đọc SGK và thực hiện bài tập HĐKP2.
− Thực hiện ví dụ 2.
− Làm bài tập vận dụng SGK/ trang 81.
c) Sản phẩm:
− Ghi giả thiết, kết luận định lí, chứng minh định lí.
− Lời giải bài vận dụng SGK/ trang 81.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 3
Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ cắt
hình tam giác ABC theo yêu cầu
bài tập HĐKP2 SGK trang 81.
2. Tính chất ba đường phân giác của
tam giác
HĐKP2: Ba đường phân giác
cùng đi qua 1 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 9: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
− HS nhận biết được các đường phân giác của tam giác.
− Nhận biết được sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
− Năng lực giao tiếp toán học: HS nhận biết được khái niệm đường phân giác,
chứng minh được sự đồng qui của ba đường phân giác.
− Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực mô hình hóa toán học: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và chứng
minh bài toán. Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác. 3. Về phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
− Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:


1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, con
số có gắn nam châm lá, bìa cứng có các số.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm cách đều ba cạnh của tam giác. b) Nội dung:
− Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: HS trả lời câu hỏi: Điểm nào nằm
trong tam giác và cách đều 3 cạnh của tam giác.
c) Sản phẩm: Tính chất điểm cách đều 3 cạnh của tam giác
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập Khởi động:
- Gv treo ảnh tam giác ABC như hình
vẽ và mời 1 HS lên bảng thực hiện
kiểm tra độ dài các cạnh IF, IE, ID
- HS ở dưới lớp dùng thước thẳng
kiểm tra độ dài các đoạn thẳng IF, IE,
ID ở HĐKĐ và trả lời câu hỏi điểm Điểm I cách đều 3 cạnh của tam giác
nào nằm cách đều ba cạnh của tam ABC. giác ABC?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
− Học sinh đo độ dài các đoạn thẳng và trả lời.


*Báo cáo, thảo luận:
− Hs nhận xét câu trả lời của bạn.
* Kết luận, nhận định
− GV nhận xét các câu trả lời của HS.
− GV đặt vấn đề vào bài mới: “Tính
chất ba đường phân giác của tam giác”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (38 phút)
Hoạt động 2.1: Đường phân giác của tam giác (18 phút) a) Mục tiêu:
− Hình thành khái niệm về đường phân giác của tam giác. b) Nội dung:
− HS đọc SGK khái niệm đường phân giác của tam giác và trả lời câu hỏi hoạt
động khám phá (SGK trang 7). c) Sản phẩm:
− Khái niệm về đường phân giác của tam giác.
− Làm bài tập ví dụ 1 và thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 1
1. Đường phân giác của tam giác
− Yêu cầu hs lấy 1 tờ giấy vẽ và cắt
hình tam giác ABC theo yêu cầu
bài tập HĐKP1 SGK trang 79.
− GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ

trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
− HS chuẩn bị giấy và kéo thực
hiện HĐKP1 và trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận:
− Đoạn thẳng AD nằm trên tia phân giác
− Hs cả lớp quan sát, nhận xét. của góc A của ABC.
* Kết luận, nhận định 1:
− Đoạn thẳng AD được gọi là đường
− GV khẳng định những câu trả lời phân giác (của góc A) của tam giác đúng. ABC.
− GV giới thiệu khái niệm đường * Mỗi tam giác có 3 đường phân giác. phân giác của tam giác.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2
− HS quan sát hình vẽ và trả lời:
Trong 1 tam giác có bao nhiêu đường phân giác?
− HS thực hiện bài tập thực hành vào vở (SGK/79)
− GV gọi vài học sinh đứng tại chỗ Trong tam giác ABC trên hình vẽ có 3 trả lời.
đường phân giác: AF, BD, CE.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
− HS vẽ các đường phân giác của tam giác.


zalo Nhắn tin Zalo