Giáo án Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Chân trời sáng tạo

325 163 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 316 767 384 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(325 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
Bài 6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Nhận biết được các đường trung trực của một tam giác.
− Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của một tam giác.
Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
− Biết vận dụng kiến thức vừa học vào bài toán thực tế.
2. Năng lc:
* Năng lực chung:
− Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày thảo luận và làm việc nhóm.
− Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực đặc thù: Năng lực duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
1. Hoạt động khởi động:
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
Giúp học sinh hội thảo luận về cách m điểm cách đều ba đỉnh của một
tam giác.
Gợi động tạo hứng thú học tập, kích thích duy, thu hút học sinh vào bài
học.
b) Nội dung: Thực hiện nội dung hoạt động khởi động sgk.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về HĐKĐ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Thực hiện
HĐKĐ (sgk trang 71) Hoạt động
nhân.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời.
*Báo cáo, thảo luận: Nhận xét câu trả
lời của bạn.
*Kết luận, nhận định: GV nhận xét
chốt lại câu trả lời của HS.
GV đặt vấn đề vào bài mới: : Vậy để
biết được điểm nào cách đều ba đỉnh của
một tam giác, ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay Tính chất ba đường trung trực
của một tam giác”.
HĐKĐ: Điểm nào cách đều ba đỉnh
của một tam giác?
?
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
+ Hoạt động 2.1: Đường trung trực của tam giác.
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
− Giúp HS có cơ hội trải nghiệm vẽ đường trung trực của ba đoạn thẳng là ba cạnh
của một tam giác.
HS có hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống vẽ đường trung trực
của tam giác vuông (tù, nhọn).
b) Nội dung: HS thực hiện HĐKP1 (SGK trang 71).
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập ở HĐKP1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV giao nhiệm vụ học tập 1:
Hoạt động nhóm.
*HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện theo nhóm bài tập được phân
công.
*Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày.
Các nhóm còn lại quan sát, nhận
xét.
*Kết luận:
− GV nhận xét và đánh giá.
GV gợi ý cho HS chốt lại nội dung
kiến thức trọng tâm (nếu được), sau
đó GV hoàn thiện phát biểu của HS.
1. Đường trung trực của tam giác.
HĐKP1:
y
x
A
C
I
B
xy đường trung trực ứng với cạnh BC
của tam giác ABC.
*Trong một tam giác, đường trung trực của
mỗi cạnh được gọi là đường trung trực
của tam giác đó.
* Chú ý: Mỗi tam giác ba đường trung
trực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
3. Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu: Giúp HS hội trải nghiệm vẽ đường trung trực của ba đoạn
thẳng là ba cạnh của một tam giác.
HS có hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống vẽ đường trung trực
của tam giác vuông.
b) Nội dung: HS thực hiện thực hành 1 (SGK trang 72).
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập ở hoạt động thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài
thực hành 1. (Hoạt động nhóm)
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện thực hành 1 theo phân công.
* Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày.
− HS còn lại quan sát, nhận xét.
* Kết luận: GV nhận xét đánh
giá.
Thực hành 1:
M
P
A
B
C
4. Hoạt động vận dụng:
a) Mục tiêu: HS hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống vẽ
đường trung trực của tam giác vuông.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời gải)
b) Nội dung: HS thực hiện vận dụng 1 và BT1 (SGK trang 72).
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập ở hoạt động vận dụng 1 và BT 1 (SGK trang 72).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Thực hiện vận dụng 1 BT 1 (vẽ ba
đường trung trực của tam giác nhọn
tù) : (sgk trang 72) (Hoạt động
nhóm)
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện vận dụng 1 theo phân công.
* Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày.
− HS còn lại quan sát, nhận xét.
* Kết luận: GV nhận xét đánh
giá.
Vận dụng 1: Vẽ ba đường trung trực của
tam giác vuông tại A.
B
A
C
BT1: (Vẽ ba đường trung trực của tam giác
nhọn và tù) : (sgk trang 72)
Tam giác nhọn:
C
A
B
Tam giác tù:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
− Nhận biết được các đường trung trực của một tam giác.
− Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của một tam giác.
Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
− Biết vận dụng kiến thức vừa học vào bài toán thực tế. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
− Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
− Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày thảo luận và làm việc nhóm.
− Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
* Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
− Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
− Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước hai lề.
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1:
1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu:


− Giúp học sinh có cơ hội thảo luận về cách tìm điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác.
− Gợi động cơ tạo hứng thú học tập, kích thích tư duy, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: Thực hiện nội dung hoạt động khởi động sgk.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về HĐKĐ.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập: Thực hiện HĐKĐ: Điểm nào cách đều ba đỉnh
HĐKĐ (sgk trang 71) Hoạt động cá của một tam giác? nhân.
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời.
*Báo cáo, thảo luận: Nhận xét câu trả lời của bạn. ?
*Kết luận, nhận định: GV nhận xét và
chốt lại câu trả lời của HS.
− GV đặt vấn đề vào bài mới: : Vậy để
biết được điểm nào cách đều ba đỉnh của
một tam giác, ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay “ Tính chất ba đường trung trực
của một tam giác”.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
+ Hoạt động 2.1: Đường trung trực của tam giác. a) Mục tiêu:


− Giúp HS có cơ hội trải nghiệm vẽ đường trung trực của ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác.
− HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống và vẽ đường trung trực
của tam giác vuông (tù, nhọn).
b) Nội dung: HS thực hiện HĐKP1 (SGK trang 71).
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập ở HĐKP1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Đường trung trực của tam giác. Hoạt động nhóm. HĐKP1:
*HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực x
hiện theo nhóm bài tập được phân A công.
*Báo cáo, thảo luận: C B I
− Đại diện các nhóm lên bảng trình y bày.
xy là đường trung trực ứng với cạnh BC
− Các nhóm còn lại quan sát, nhận của tam giác ABC. xét.
*Trong một tam giác, đường trung trực của *Kết luận:
mỗi cạnh được gọi là đường trung trực của tam giác đó.
− GV nhận xét và đánh giá.
* Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường trung
− GV gợi ý cho HS chốt lại nội dung trực.
kiến thức trọng tâm (nếu được), sau
đó GV hoàn thiện phát biểu của HS.


3. Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội trải nghiệm vẽ đường trung trực của ba đoạn
thẳng là ba cạnh của một tam giác.
− HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống và vẽ đường trung trực của tam giác vuông.
b) Nội dung: HS thực hiện thực hành 1 (SGK trang 72).
c) Sản phẩm: Lời giải bài tập ở hoạt động thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài Thực hành 1:
thực hành 1. (Hoạt động nhóm) A
* HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực
hiện thực hành 1 theo phân công. P N
* Báo cáo, thảo luận: B C M
− Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
− HS còn lại quan sát, nhận xét.
* Kết luận: GV nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng:
a) Mục tiêu: HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào tình huống và vẽ
đường trung trực của tam giác vuông.


zalo Nhắn tin Zalo