Giáo án Tính chất cơ bản của phân số Toán 4 Kết nối tri thức

479 240 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(479 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 55: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (2 TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được tính chất bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế liên
quan.
- Thông qua các hoạt động khám phá, thực hành, luyện tập, HS được phát triển năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi truy tìm phân số.
+ GV chuẩn bị một số viên bi hoặc tờ giấy vụn
vo tròn đặt trong một chiếc hộp hoặc túi kín.
Sau đó GV dùng 2 tay lần lượt bốc ngẫu nhiên
một số bi trong hộp. Số viên bi tay trái sẽ
tử số. Số viên bi tay phải sẽ mẫu số. HS
viết phân số đó ra bảng con rồi giơ kết quả.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học “Bài 55 Tính chất cơ bản của phân số”.
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
1. KHÁM PHÁ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Qua khám phá, HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, nhân (hoặc chia) cả
tử mẫu số với (cho) một số khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. Vận
dụng giải các bài tập ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- GV diễn giải tình huống:
+ Bạn Việt bạn Mai hai băng giấy như
nhau. Việt chia băng giấy thành 3 phần bằng
nhau rồi màu
2
3
băng giấy. Mai chia băng
giấy thàng 6 phần bằng nhau rồi tô màu
4
6
băng
giấy. Nhìn vào hình vẽ ta thấy hai phần này
bằng nhau.
2
3
băng giấy bằng
6
4
băng giấy.
Ta có thể nói phân số
2
3
bằng phân số
4
6
,
viết
2
3
=
4
6
.
- GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK.
- GV viết:
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hay
4
6
=
4:2
6:2
=
2
3
- GV giảng.
+ Nhân cả tử mẫu số của phân số
2
3
với 2 ta
được phân số mới
4
6
bằng với phân số ban
đầu. Ngược lại ta chia cả tử mẫu của phân
số
4
6
cho 2, ta được phân số mới
2
3
bằng
phân số ban đầu.
Vậy nếu nhân cả tử mẫu của phân số
2
3
với
3, ta được phân số nào? Có bằng
2
3
hay không?
- GV đưa ra nhận xét:
+ Đó được gọi là tính chất cơ bản của phân số.
- GV yêu cầu HS đọc lại phần nhận xét SGK.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- HS quan sát bảng đen.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số
2
3
với 3, ta được phân số
6
9
bằng phân
số ban đầu.
- HS lắng nghe, đọc lại trong SGK
và ghi nhớ.
2. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng tính chất bản của phân số đã học phần khám phá để tìm các phân
số, giải bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Số?
a)
2
5
=
2×3
5×3
=
?
?
4
7
=
4×2
7× 2
=
?
?
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề
bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
a)
2
5
=
2×3
5×3
=
6
15
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
13
54
=
13×3
54×3
=
?
?
b)
8
20
=
8: 4
20: 4
=
?
?
10
16
=
10:2
16: 2
=
?
?
25
65
=
25:5
65:5
=
?
?
- GV hướng dẫn.
+ Các em vận dụng tính chất bản của phân
số vừa học ở phần khám phá.
- GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác
tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Số?
a)
2
5
=
2×?
5×?
=
10
25
4
7
=
4×7
7× ?
=
?
?
b)
36
40
=
36:?
40:?
=
9
10
24
32
=
24:?
32:8
=
?
?
- GV yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
toán.
- GV hướng dẫn:
+ Để tìm được số thích hợp điền vào ô chứa
“?”, các em phải tính xem các phân số đã cho
đã nhân hay chia với số nào từ đó tạo thành
4
7
=
4×2
7× 2
=
8
14
13
54
=
13×3
54×3
=
39
172
b)
8
20
=
8: 4
20: 4
=
2
5
10
16
=
10:2
16: 2
=
5
8
25
65
=
25:5
65:5
=
5
13
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày:
a)
2
5
=
2×5
5×5
=
10
25
4
7
=
4×7
7× 7
=
28
49
b)
36
40
=
36:4
40: 4
=
9
10
24
32
=
24:8
32:8
=
3
4
- HS lắng nghe, sửa bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 55: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (2 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được tính chất cơ bản của phân số; vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Thông qua các hoạt động khám phá, thực hành, luyện tập, HS được phát triển năng lực
giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.


- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..).
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trò chơi truy tìm phân số. - HS tham gia trò chơi
+ GV chuẩn bị một số viên bi hoặc tờ giấy vụn
vo tròn đặt trong một chiếc hộp hoặc túi kín.
Sau đó GV dùng 2 tay lần lượt bốc ngẫu nhiên
một số bi trong hộp. Số viên bi ở tay trái sẽ là - HS lắng nghe.
tử số. Số viên bi ở tay phải sẽ là mẫu số. HS
viết phân số đó ra bảng con rồi giơ kết quả.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học “Bài 55 Tính chất cơ bản của phân số”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ.

a. Mục tiêu:
- Qua khám phá, HS nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, nhân (hoặc chia) cả
tử và mẫu số với (cho) một số khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. Vận
dụng giải các bài tập ở phần hoạt động.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- GV diễn giải tình huống:
+ Bạn Việt và bạn Mai có hai băng giấy như - HS lắng nghe.
nhau. Việt chia băng giấy thành 3 phần bằng 2
nhau rồi tô màu băng giấy. Mai chia băng 3 4
giấy thàng 6 phần bằng nhau rồi tô màu băng 6
giấy. Nhìn vào hình vẽ ta thấy hai phần này 2 6
bằng nhau. băng giấy bằng băng giấy. 3 4 2 4
Ta có thể nói phân số bằng phân số , viết là 3 6 2 = 4. 3 6
- GV yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong SGK. - GV viết: - HS đọc SGK.

2 4
=2× 2= 4 hay = 4:2= 2 - HS quan sát bảng đen. 3 3 × 2 6 6 6 :2 3 - GV giảng. - HS lắng nghe. 2
+ Nhân cả tử và mẫu số của phân số với 2 ta 3 4
được phân số mới là bằng với phân số ban 6 - HS trả lời:
đầu. Ngược lại ta chia cả tử và mẫu của phân 2 4 2
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số
số cho 2, ta được phân số mới là bằng 3 6 3 6 phân số ban đầu.
với 3, ta được phân số bằng phân 9 2
Vậy nếu nhân cả tử và mẫu của phân số với số ban đầu. 3 2
3, ta được phân số nào? Có bằng hay không? 3 - GV đưa ra nhận xét:
- HS lắng nghe, đọc lại trong SGK
+ Đó được gọi là tính chất cơ bản của phân số. và ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS đọc lại phần nhận xét SGK.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu:
- HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số đã học ở phần khám phá để tìm các phân
số, giải bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề Số? bài. a) - HS lắng nghe. 2 =2×3 =? - HS trả lời: 5 5 ×3 ? a) 4 =4×2=? 7 7× 2 ? 2 =2×3 = 6 5 5 ×3 15


zalo Nhắn tin Zalo