Giáo án Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

532 266 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(532 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: …
BÀI 42: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (3
TIẾT)
TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được
tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bài toán thực tế liên quan.
- Thông qua các bài toán vận dụng, thực hành, bài toán tính bằng cách thuận tiện (liên
quan đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng), HS được phát triển
năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, …
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên bạn để thực hiện
các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút
ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, niềm hứng thú, say các con số để giải quyết bài
toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui
tươi, trước khi bước vào tiết học mới.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.
Trong bài học ngày hôm nay, trò mình cùng
học tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng. “Bài 42 Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.”.
- HS tham gia hoạt động GV tổ
chức.
- HS lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vận dụng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vào tính các giá trị của biểu thức và bài toán thực tế có liên quan.
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu
cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai
bạn.
Một đội đồng diễn 3 hàng mặc áo đỏ 2
hàng mặc áo vàng, mỗi hàng đều 15 người.
Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
- GV giảng:
+ Đây một dụ về tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
- GV cho học sinh đọc phần ghi chú trong SGK.
+ Khi nhân một số với một tổng ta thể nhân
số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
a
×
(b + c) = a
×
b + a
×
c
+ Khi nhân một tổng với một số, ta thể nhân
từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
(a + b)
×
c = a
×
c + b
×
c
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- HS quan sát hình ảnh phần khám
phá SGK.
- HS nhận xét:
+ Cách tính của cả hai bạn đều
đúng.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
II. HOẠT ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
Mẫu: 26
(5 + 4)
Cách 1:
26
×
(5 + 4) = 26
×
9
= 234
Cách 2:
26
×
(5 +4)
= 26
×
5 + 26
×
4
= 130 + 104
= 234
a) 43
×
(2 + 6)
b) (15 + 21)
×
7
- GV hướng dẫn:
+ Nhìn vào mẫu ta thấy:
Cách 1: Tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi
sau đó thực hiện phép nhân giữa 2 số tự nhiên.
Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép
nhân với phép cộng nhân số 26 với từng số hạng
trong ngoặc rồi sau đó cộng hai tổng với nhau.
- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các
bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của
các bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét chỉnh sửa
việc đặt tính và tính.
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
bài.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
a) 43
×
(2 + 6)
Cách 1: 43
×
(2 + 6) = 43
×
8
= 344
Cách 2: 43
×
(2 + 6)
= 43
×
2 + 43
×
6
= 86 + 258
= 344
b) (15 + 21)
×
7
Cách 1: (15 + 21)
×
7 = 36
×
7
= 252
Cách 2: (15 + 21)
×
7
= 15
×
7 + 21
×
7
= 105 + 147
= 252
- HS lắng nghe, chữa bài.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
a) Tính giá trị của biểu thức sau với m = 4, n =
5, p = 3.
m
×
(n + p)
(m + n)
×
p
m
×
n + m
×
p
m
×
p + n
×
p
b) Hai biểu thức nào câu a giá trị bằng
nhau?
- GV yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài
toán.
- GV hướng dẫn:
Câu a) HS cần thay các ẩn với các giá tri tương
ứng, sau đó tính được các giá trị biểu thức bằng
cách vận dụng các kiến thức đã học.
Câu b) HS cần tính được các giá trị của các biểu
thức đã cho, sau đó đối chiếu kết quả để tìm ra
các biểu thức có giá trị bằng nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 2 HS trình bày kết quả.
- GV gọi 1 HS nhận xét kết quả của bạn.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài
toán.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
m
×
(n + p) = 4
×
(5 + 3) = 32
(m + n)
×
p = (4 + 5)
×
3 = 27
m
×
n + m
×
p = 4
×
5 + 4
×
3 =
32
m
×
p + n
×
p = 4
×
3 + 5
×
3 = 27
Suy ra:
m
×
(n + p) = m
×
n + m
×
p
(m + n)
×
p = m
×
p + n
×
p
- HS lắng nghe, sửa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào giải
toán.
- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến tính chất phân
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …
BÀI 42: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (3 TIẾT) TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được
tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bài toán thực tế liên quan.
- Thông qua các bài toán vận dụng, thực hành, bài toán tính bằng cách thuận tiện (liên
quan đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng), HS được phát triển
năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, … 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài
liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui - HS tham gia hoạt động mà GV tổ
tươi, trước khi bước vào tiết học mới. chức.
- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. - HS lắng nghe.
Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng
học tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép cộng. “Bài 42 Tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vận dụng


vào tính các giá trị của biểu thức và bài toán thực tế có liên quan.
b. Cách thức tiến hành:
GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu - HS quan sát hình ảnh phần khám
cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai phá SGK. bạn. - HS nhận xét:
Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 2 + Cách tính của cả hai bạn đều
hàng mặc áo vàng, mỗi hàng đều có 15 người. đúng.
Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người? - GV giảng: - HS lắng nghe.
+ Đây là một ví dụ về tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng.
- GV cho học sinh đọc phần ghi chú trong SGK.
+ Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân - HS lắng nghe, ghi nhớ.
số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
a × (b + c) = a × b + a × c
+ Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân
từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
(a + b) × c = a × c + b × c
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. bài.
Tính bằng hai cách (theo mẫu): Mẫu: 26 × (5 + 4) - HS lắng nghe. Cách 1: Cách 2: 26 × (5 + 4) = 26 × 9 26 × (5 +4) - HS trình bày. = 234 = 26 × 5 + 26 × 4 a) 43 × (2 + 6) = 130 + 104
Cách 1: 43 × (2 + 6) = 43 × 8 = 234 = 344 a) 43 × (2 + 6) Cách 2: 43 × (2 + 6) b) (15 + 21) × 7 = 43 × 2 + 43 × 6 - GV hướng dẫn: = 86 + 258
+ Nhìn vào mẫu ta thấy: = 344
Cách 1: Tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi b) (15 + 21) × 7
sau đó thực hiện phép nhân giữa 2 số tự nhiên.

Cách 1: (15 + 21) × 7 = 36 × 7
Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép = 252
nhân với phép cộng nhân số 26 với từng số hạng Cách 2: (15 + 21) × 7
trong ngoặc rồi sau đó cộng hai tổng với nhau.
= 15 × 7 + 21 × 7
- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các = 105 + 147
bạn khác tự làm vào vở. = 252
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của - HS lắng nghe, chữa bài. các bạn.
- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.


zalo Nhắn tin Zalo