Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../...... Lớp: .............. TUẦN 29 CÁC SỐ ĐẾN 100
TỜ LỊCH CỦA EM (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.
- Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày).
- Làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần.
- Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học
- Tích hợp Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật. 3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, que tính, phiếu học tập, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong SGK
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Giáo viên hỏi: Hôm nay là thứ mấy? - Học sinhcó thể trả lời nhiều cách, ách tốt Ngày bao nhiêu? nhất là xem lịch.
- Giáo viên đặt vấn đề: Nếu ta quên
(thứ, ngày) thì phải làm sao? 2. Khám phá (10 - 15 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày).
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
2.1. Giới thiệu tờ lịch ngày và hướng dẫn xem lịch:
- Giáo viên đưa tờ lịch (đã chuẩn bị) và - Học sinh quan sát và đọc lại tờ lịch: thứ
giới thiệu cho học sinh:
…, ngày … đọc đúng thứ tự: thứ, ngày.
+ Tên: lịch tờ hằng ngày (còn gọi là lịch “bóc”).
+ Công dụng: nhận biết thứ, ngày.
+ Cách xem lịch (đọc lịch): Thứ → Ngày. 2.2. Thực hành xem lịch:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh đọc các tờ lịch ở thực hành 1 (thứ …, ngày …).
- Giáo viên hoàn thiện dòng đầu trên - Học sinh (nhóm 4), mỗi bạn đọc tờ lịch bảng lớp.
của mình và các tờ lịch của các bạn (thứ …, ngày …).
3. Luyện tập (20 - 25 phút) Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần.
- Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.
- Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày trong tuần.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân Bài 1. Lịch vui của em:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Học sinh tìm hiểu yêu cầu, cách làm và
bài, giúp học sinh nhận biết: Mỗi tờ lịch làm bài, sửa bài, kiểm tra các thông tin
vui có hai dòng: thứ, ngày (từ dưới lên). theo hàng ngang, từ trái sang phải:
Nhiệm vụ: xác định được thứ, ngày trên + Thứ: có đúng thứ tự các ngày trong
mỗi tờ lịch vui. Tìm cách làm: Nên bắt tuần? đầu từ đâu? Vì sao?
+ Ngày: có phải các số đếm thêm 1?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 2. Hôm nay là thứ mấy?
- Học sinh đọc bảng, nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Học sinh làm bài, sửa bài và giải thích
- Khi sửa bài, giáo viên nên hỏi lại học cách làm.
sinh con dựa vào đâu để xác định được ngày như vậy?
Bài 3. Đọc thời khóa biểu ngày hôm nay:
- Giáo viên đưa ra thời khoá biểu của - Học sinh quan sát, đọc thời khoá biểu
lớp và giới thiệu: Đây là thời khoá biểu ngày hôm nay của lớp: của lớp.
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu - HS lắng nghe
tác dụng của thời khoá biểu. 4. Vận dụng (3 - 5 phút)
- Giáo viên cho học sinh nghe đọc bài - Học sinh quan sát, lắng nghe và đọc
thơ “Ngày hôm qua đâu rồi” kết hợp theo.
giáo dục cho học sinh biết quý trọng
thời gian, sắp xếp thời gian học tập vui
chơi hợp lí, làm những việc có ích tuỳ vào sức của mình.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Tờ lịch của em Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo
528
264 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán lớp 1 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán lớp 1.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(528 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: ....../....../......
Lớp: ..............
TUẦN 29
CÁC SỐ ĐẾN 100
TỜ LỊCH CỦA EM (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.
- Xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng ngày).
- Làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần.
- Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày
trong tuần.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- Giao tiếp toán học, tư duy và lập luận toán học
- Tích hợp Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội, Mĩ thuật.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, tích cực vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, que tính, phiếu học tập, những tư liệu để thực hiện trò chơi trong
SGK
- HS: Bộ đồ dùng học toán 1 (mô hình, que tính, ghim, ....)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho học sinh trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hình th
ức tổ chức (HTTC):
Cả lớp
- Giáo viên hỏi: Hôm nay là thứ mấy?
Ngày bao nhiêu?
- Giáo viên đặt vấn đề: Nếu ta quên
(thứ, ngày) thì phải làm sao?
- Học sinhcó thể trả lời nhiều cách, ách tốt
nhất là xem lịch.
2. Khám phá (10 - 15 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được thứ, ngày khi xem lịch (loại lịch tờ hằng
ngày).
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
2.1. Giới thiệu tờ lịch ngày và hướng
dẫn xem lịch:
- Giáo viên đưa tờ lịch (đã chuẩn bị) và
giới thiệu cho học sinh:
+ Tên: lịch tờ hằng ngày (còn gọi là lịch
“bóc”).
+ Công dụng: nhận biết thứ, ngày.
+ Cách xem lịch (đọc lịch): Thứ →
Ngày.
- Học sinh quan sát và đọc lại tờ lịch: thứ
…, ngày … đọc đúng thứ tự: thứ, ngày.
2.2. Thực hành xem lịch:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên hoàn thiện dòng đầu trên
bảng lớp.
- Học sinh đọc các tờ lịch ở thực hành 1
(thứ …, ngày …).
- Học sinh (nhóm 4), mỗi bạn đọc tờ lịch
của mình và các tờ lịch của các bạn (thứ
…, ngày …).
3. Luyện tập (20 - 25 phút)
Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với lịch học tập hoặc công việc cá nhân trong tuần.
- Nhận biết được một số ngày lễ lớn trong năm của Việt Nam và thế giới.
- Sử dụng các thuật ngữ: hôm qua, hôm nay, ngày mai kết hợp với tên gọi các ngày
trong tuần.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân
Bài 1. Lịch vui của em:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài, giúp học sinh nhận biết: Mỗi tờ lịch
vui có hai dòng: thứ, ngày (từ dưới lên).
Nhiệm vụ: xác định được thứ, ngày trên
mỗi tờ lịch vui. Tìm cách làm: Nên bắt
đầu từ đâu? Vì sao?
- Học sinh tìm hiểu yêu cầu, cách làm và
làm bài, sửa bài, kiểm tra các thông tin
theo hàng ngang, từ trái sang phải:
+ Thứ: có đúng thứ tự các ngày trong
tuần?
+ Ngày: có phải các số đếm thêm 1?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 2. Hôm nay là thứ mấy?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.
- Khi sửa bài, giáo viên nên hỏi lại học
sinh con dựa vào đâu để xác định được
ngày như vậy?
- Học sinh đọc bảng, nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài, sửa bài và giải thích
cách làm.
Bài 3. Đọc thời khóa biểu ngày hôm
nay:
- Giáo viên đưa ra thời khoá biểu của
lớp và giới thiệu: Đây là thời khoá biểu
của lớp.
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu
tác dụng của thời khoá biểu.
- Học sinh quan sát, đọc thời khoá biểu
ngày hôm nay của lớp:
- HS lắng nghe
4. Vận dụng (3 - 5 phút)
- Giáo viên cho học sinh nghe đọc bài
thơ “Ngày hôm qua đâu rồi” kết hợp
giáo dục cho học sinh biết quý trọng
thời gian, sắp xếp thời gian học tập vui
chơi hợp lí, làm những việc có ích tuỳ
vào sức của mình.
- Học sinh quan sát, lắng nghe và đọc
theo.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
.......................................................................................................................................