Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (năm 2024) | Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất

1.7 K 872 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1743 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 1
1. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 100 000.
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục
nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
- Nhận biết được các số tự nhiên có bốn hoặc năm chữ số liên tiếp.
- So sánh hai số có năm chữ số, sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm tròn số.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” - HS tham gia trò chơi. Đếm từ 1 đến 10
Đếm theo chục từ 0 đến 100
Đếm theo trăm từ 100 đến 1000
Đếm theo nghìn từ 1000 đến 10000
Đếm theo chục nghìn từ 10000 đến 100000
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 100 000.
+ Ôn tập, củng cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có năm chữ số, viết số có năm
chữ số thành các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Làm tròn số. - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Viết số, đọc số, Bài 1:
viết số thành tổng của các chục nghìn, - HS theo dõi GV làm mẫu.
nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- HS lần lượt làm bảng con hoặc phiếu
- GV hướng dẫn cho HS viết số, đọc số, viết học tập
số thành tổng theo mẫu. - HS nêu kết quả:
- Các ý còn lại học sinh làm vào vở.

- Gv gọi HS trả lời.
a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm,
4 chục và 5 đơn vị Viết số: 68 145
Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm.
Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8 000 + 100 + 40 + 5
b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. Viết số: 12 200
Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm
Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2 000 + 200
c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị. Viết số: 4 001
- GV nhận xét, tuyên dương.
Đọc số: Bốn nghìn không trăm linh một
Viết số thành tổng: 4 001 = 4 000 + 1 - HS lắng nghe.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và phân tích đề - HS đọc đề bài, lắng nghe giáo viên bài. hướng dẫn.
- GV hướng dẫn HS phân tích quy luật của - HS làm việc theo nhóm. từng dãy số.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - HS nêu kết quả nhau. Ta đếm như sau:

Đề bài: Số?
a) 4 760; 4 770; 4 780; 4 790; 4 800; 4
a) 4 760; 4 770; 4 780; .?.; .?.; .?.; 4 820. 810; 4 820.
b) 6 600; 6 700; 6 800; .?.; .?.; .?.; 7 200.
b) 6 600; 6 700; 6 800; 6 900; 7 000; 7
c) 50 000; 60 000; 70 000; .?.; .?.; .?. . 100; 7 200.
c) 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
- HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3:
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Chọn số thích - HS làm vào vở.
hợp với mỗi tổng - HS nêu kết quả A – N B – Q C – P D – M Ta có:
30 000 + 6 000 + 200 + 40 = 36 240
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
60 000 + 3 000 + 20 + 4 = 63 024
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 60 000 + 3 000 + 200 + 40 = 63 240
30 000 + 6 000 + 20 + 4 = 36 024 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4.
Bài 4. (Làm việc nhóm 2) So sánh số.
- HS nêu cách so sánh hai số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
tự nhiên đã được học ở các lớp trước.
- HS đọc đề bài và phân tích đề bài.
- GV hướng dẫn HS so sánh số ở ví dụ. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả:


zalo Nhắn tin Zalo