Môn học: Toán 
Ngày dạy: …/…/…  Lớp: …. 
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
BÀI 40: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù: 
- HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng được 
tính chất của phép cộng trong thực hành tính. 
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự 
nhiên có nhiều chữ số. 
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, 
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.  2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.  3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. 
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép  và rút ra kết luận. 
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết  bài toán. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. 
 
    
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên  - Giáo án. 
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.  - Máy tính, máy chiếu.  - Bảng phụ. 
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần). 
2. Đối với học sinh  - SHS. 
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..) 
- Thước thẳng, ê – ke. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. 
b. Cách thức tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": 
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. 
GV: - Đố bạn, đố bạn! 
+ GV: Đố bạn, đố bạn!  HS: - Đố gì, đố gì?  + HS: Đố gì, đố gì? 
GV: - Cả thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Nghệ 
+ GV: Cả thành phố Hồ Chí Minh 
An có 156 482 con bò sữa. Tỉnh Sơn La có 26 
và tỉnh Nghệ An có 156 482 con bò 
156 con bò sữa. Hỏi cả ba địa phương này có bao sữa. Tỉnh Sơn La có 26 156 con bò  nhiêu con bò sữa? 
sữa. Hỏi cả ba địa phương này có  bao nhiêu con bò sữa? HS: ……………    
+ HS: Tổng của 156 482 và 26 156.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm   
thế nào để tính tổng của 156 482 và 26 156 nhỉ? 
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. 
 
    
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm   
nay "PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN". 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC  I. KHÁM PHÁ 
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng 
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính. 
b. Cách thức tiến hành 
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới 
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và 
thiệu tình huống trong khám phá:  tiếp nhận thông tin     
- HS chú ý lắng nghe và hình thành  động cơ học tập.   
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho   
phép tính 325 + 179?” và nêu bài toán: "Làm 
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi. 
sao để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?" 
→ Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các 
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 
- HS xung phong trả lời các câu 
việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao thực  hỏi:  hiện như vậy. 
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. Cả  lớp nhận xét, góp ý.   
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
+ Để thực hiện phép tính cộng ta   
cần đặt tính rồi thực hiện cộng theo 
- GV viết lên bảng phép tính dọc: 
hàng dọc lần lượt từ phải sang trái.  - HS chú ý lắng nghe. 
- HS viết phép tính vào vở. 
- HS chú ý lắng nghe và quan sát. 
 
    
- HS xung phong trả lời câu hỏi: 
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8. 
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 
+ 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6,    viết 6. 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: 
+ 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết 
+ 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 
cách cộng như thế nào trong phép cộng đó?”  viết 8. 
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ  + Hạ 1, viết 1.  sung (nếu có) 
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận 
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự:  kiến thức. 
Đặt tính → Tính → Thử lại 
- HS trao đổi cặp đôi và đưa ra câu  trả lời: 
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về những   
lưu ý khi thực hiện bước Tính và gọi một số HS + Tính từ phải sang trái 
trả lời thông tin thảo luận được 
+ Nếu phép cộng ở một hàng là có 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở bước Thử lại trong nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao hơn, 
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần  liền nó.  làm gì?” 
- HS lắng nghe câu hỏi của GV. 
- GV gọi 1 – 2 HS xung phong trả lời. Cả lớp 
- HS đưa ra câu trả lời: 
nhận xét, góp ý cho bạn. 
+ Các số hạng viết theo hàng dọc 
- GV khái quát hóa lại cách cộng các số tự nhiên: đã chính xác chưa? 
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột 
+ Đặt phép tính đúng chưa?  với nhau. 
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc  + Tính: 
biệt lưu ý trường hợp có nhớ.  •  Từ phải sang trái. 
+ Có thể thử lại bằng cách cộng từ  • 
Nếu phép cộng ở một hàng là có nhớ thì  dưới lên. 
nhớ 1 sang hàng cao hơn, liền nó. 
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận  kiến thức, ghi vở. 
  
Giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
                                                                
                                    
                                    
                                        
                                        
                                        
                                        
                                        
                                    
                                    1.2 K 
                                
                                
                                 609 lượt tải
                            
                            
                            
                        
                            MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
                        
                        CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK: 
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
 
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 40 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
 - Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
 
Đánh giá
4.6 / 5(1217 )5
                                            4
                                            3
                                            2
                                            1
                                            Trọng Bình
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu hay
                                            
                                            
                                            Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                
                                                Tài liệu chuẩn
                                            
                                            
                                            Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 4
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
Môn học: Toán 
Ngày dạy: …/…/… 
Lớp: …. 
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
BÀI 40: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù: 
- HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng được 
tính chất của phép cộng trong thực hành tính. 
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự 
nhiên có nhiều chữ số. 
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, 
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 
2. Năng lực chung:  
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực 
hiện các nhiệm vụ học tập. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất 
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, 
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. 
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép 
và rút ra kết luận. 
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết 
bài toán. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên 
- Giáo án.  
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. 
- Máy tính, máy chiếu. 
- Bảng phụ. 
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần). 
2. Đối với học sinh 
- SHS. 
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..) 
- Thước thẳng, ê – ke. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. 
b. Cách thức tiến hành:  
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": 
GV: - Đố bạn, đố bạn! 
HS: - Đố gì, đố gì? 
GV: - Cả thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Nghệ 
An có 156 482 con bò sữa. Tỉnh Sơn La có 26 
156 con bò sữa. Hỏi cả ba địa phương này có bao 
nhiêu con bò sữa? 
HS: …………… 
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm 
thế nào để tính tổng của 156 482 và 26 156 nhỉ? 
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi. 
+ GV: Đố bạn, đố bạn! 
+ HS: Đố gì, đố gì? 
+ GV: Cả thành phố Hồ Chí Minh 
và tỉnh Nghệ An có 156 482 con bò 
sữa. Tỉnh Sơn La có 26 156 con bò 
sữa. Hỏi cả ba địa phương này có 
bao nhiêu con bò sữa? 
+ HS: Tổng của 156 482 và 26 156. 
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm 
nay "PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN". 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
I. KHÁM PHÁ 
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng 
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính. 
b. Cách thức tiến hành 
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới 
thiệu tình huống trong khám phá: 
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho 
phép tính 325 + 179?” và nêu bài toán: "Làm 
sao để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?" 
→ Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các 
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 
việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao thực 
hiện như vậy. 
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. Cả 
lớp nhận xét, góp ý. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt. 
- GV viết lên bảng phép tính dọc: 
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và 
tiếp nhận thông tin 
- HS chú ý lắng nghe và hình thành 
động cơ học tập.  
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi.  
- HS xung phong trả lời các câu 
hỏi: 
+ Để thực hiện phép tính cộng ta 
cần đặt tính rồi thực hiện cộng theo 
hàng dọc lần lượt từ phải sang trái. 
- HS chú ý lắng nghe. 
- HS viết phép tính vào vở. 
- HS chú ý lắng nghe và quan sát. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: 
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết 
cách cộng như thế nào trong phép cộng đó?” 
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ 
sung (nếu có) 
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự: 
Đặt tính → Tính → Thử lại 
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về những 
lưu ý khi thực hiện bước Tính và gọi một số HS 
trả lời thông tin thảo luận được 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở bước Thử lại trong 
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần 
làm gì?” 
- GV gọi 1 – 2 HS xung phong trả lời. Cả lớp 
nhận xét, góp ý cho bạn. 
- GV khái quát hóa lại cách cộng các số tự nhiên: 
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột 
với nhau. 
+ Tính:  
•  Từ phải sang trái. 
•  Nếu phép cộng ở một hàng là có nhớ thì 
nhớ 1 sang hàng cao hơn, liền nó. 
- HS xung phong trả lời câu hỏi: 
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8. 
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 
+ 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
viết 6. 
+ 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
+ 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, 
viết 8. 
+ Hạ 1, viết 1. 
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận 
kiến thức. 
- HS trao đổi cặp đôi và đưa ra câu 
trả lời:  
+ Tính từ phải sang trái 
+ Nếu phép cộng ở một hàng là có 
nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao hơn, 
liền nó. 
- HS lắng nghe câu hỏi của GV. 
- HS đưa ra câu trả lời:  
+ Các số hạng viết theo hàng dọc 
đã chính xác chưa? 
+ Đặt phép tính đúng chưa? 
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc 
biệt lưu ý trường hợp có nhớ. 
+ Có thể thử lại bằng cách cộng từ 
dưới lên. 
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận 
kiến thức, ghi vở. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
+ Thử lại 
•  Kiểm tra lại các số hạng khi viết ở hàng 
dọc. 
•  Kiểm tra lại cách đặt tính. 
•  Dò lại các phép tính cộng ở từng hàng. 
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta sử 
dụng phép tính cộng trong thực tế. 
Ví dụ:  
 Bác A đi siêu thị mua một bó rau có giá 16 921 
đồng, sau đó bác ra mua thêm 216 028 đồng tiền 
thịt. Hỏi tổng số tiền bác A phải trả? 
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và 
trả lời câu hỏi. 
Bài làm: 
 Số tiền bác A phải trả là 16 921 + 
216 028 (đồng) 
Đặt tính: 
216 028 + 16 921 = 232 949 
Vậy bác A phải trả 232 949 đồng. 
II. HOẠT ĐỘNG  
a. Mục tiêu:  
- Thực hiện các phép tính cộng. 
- Rèn kĩ năng tính. 
b. Cách thức tiến hành: 
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 
Đặt tính rồi tính. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu, thực hiện 
từng phép tính (bảng con): 
+ Đặt phép tính theo chiều dọc 
+ Thực hiện tính cộng từ phải sang trái 
+ Thử lại 
- HS chú ý lắng nghe GV hướng 
dẫn. 
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi 
hoàn thành yêu cầu. 
- Kết quả: 
a)     
822 305 + 143 484 = 965 789 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
⇒ Kết quả  
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi chia sẻ 
theo các bước khi cộng hai số tự nhiên. 
- GV mời 2 nhóm trình bày kết quả. 
- GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài 
tập sau. 
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 
Tính nhẩm. 
- GV dẫn dắt HS nhận biết yêu cầu đề bài. 
- GV đặt câu hỏi: “Chúng ta đã học cách thực 
hiện phép tính cộng bằng cách đặt tính, vậy còn 
tính nhẩm là gì, có khác với cách đặt tính đã 
học?”  
- GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời. Cả lớp nhận 
xét, góp ý. 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện 
và trình bày kết quả vào vở. 
b)   
723 575 + 823 918 = 1 547 493 
c)   
6 394 814 + 102 043
= 6 496 857 
d)   
29 126 524 + 3 310 662
= 32 437 186 
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 
- HS chú ý lắng nghe. 
- HS trao đổi nhóm đôi, thảo luận 
câu hỏi. 
- HS xung phong trả lời: 
+ Nhẩm tính (không cần viết các 
bước) rồi viết kết quả. 
+ Nhẩm sao cho nhanh? (Dùng các 
tính chất của phép cộng để tính 
toán thuận tiện) 
- HS xung phong lên bảng trình 
bày: 
a) 5 000 + 6 000 + 5 000 
= 5 000 + 5 000 + 6 000 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả và 
cách cộng nhẩm. 
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài, sau đó GV giúp 
HS giải thích việc vận dụng phép tính. 
Ví dụ: 
d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000 
+ Lấy 2 chục nghìn cộng với 8 chục nghìn được 
10 chục nghìn, tức là 1 trăm nghìn. 
+ Lấy 1 chục nghìn cộng với 9 chục nghìn được 
10 chục nghìn, tức là 1 trăm nghìn. 
+ Lấy 1 trăm nghìn cộng với 1 trăm nghìn được 
2 trăm nghìn. 
+ Viết kết quả: 200 000. 
- GV đặt các câu hỏi: 
 + Việc đổi chỗ các số hạng áp dụng tính chất gì 
của phép cộng? 
+ Việc bắt cặp để cộng các số hạng đã áp dụng 
tính chất nào? 
+ Việc tính toán này thuận tiện như thế nào? 
- GV gọi một số HS trả lời. Các bạn khác xung 
phong nhận xét, góp ý cho bạn. 
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. 
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành các câu hỏi trắc 
nghiệm 
- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS 
suy nghĩ trả lời các câu hỏi 
- GV gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi trắc 
nghiệm 
= 10 000 + 6 000 = 16 000  
b) 90 000 + 80 000 + 20 000 
= 90 000 + 100 000 = 190 000 
c) 4 000 + 60 000 + 6 000 
= 4 000 + 6 000 + 60 000 
= 10 000 + 60 000 = 70 000 
d) 20 000 + 10 000 + 80 000 +
90 000 
= 20 000 + 80 000 + 10 000
+ 90 000 
= 100 000 + 100 000 = 200 000 
- HS chú ý lắng nghe, quan sát và 
chữa bài. 
- HS lắng nghe các câu hỏi, suy 
nghĩ trả lời. 
- HS trả lời: 
+ Áp dụng tính chất giao hoán để 
đổi chỗ các số hạng. 
+ Áp dụng tính chất kết hợp để 
cộng các cặp số hạng 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau 
692 189 + 92 027 
A. 784 216 
B. 784 206 
C. 684 206 
D. 684 106 
Câu 2: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau: 
660 000 + 780 000 + 240 000 + 320 000 
A. 1 900 000 
B. 2 008 000 
C. 1 980 000 
D. 2 000 000 
Câu 3: Số? 
? −2 800 000 = 4 000 000 
A. 6 008 000 
B. 6 080 000 
C. 8 600 000 
D. 6 800 000 
Câu 4: So sánh? 
4 356 + 2 671 … 1 908 + 5 998 
A. > 
B. < 
C. = 
D. Không xác định được 
+ Việc tính toán này thuận tiện vì 
kết quả mỗi bước tính là số tròn 
trăm nghìn. 
- HS chữa bài vào vở. 
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện 
theo yêu cầu của GV. 
- HS xung phong trả lời. 
- Kết quả: 
Câu 1: 
Vậy đáp án đúng là A. 
Câu 2:  
660 000 + 780 000 + 240 000
+ 320 000 
= 660 000 + 240 000 + 780 000
+ 320 000 
= 900 000 + 1 100 000 
= 2 000 000. 
Vậy đáp án đúng là D. 
Câu 3:  
4 000 000 + 2 800 000
= 6 800 000 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
Câu 5: Tổng của số liền trước và số liền sau của 
1 234? 
A. 1 234 
B. 2 448 
C. 2468 
D. 2 648 
Vậy đáp án đúng là D. 
Câu 4:  
4 356 + 2 671 = 7 027 
1 908 + 5 998 = 7 906 
Vậy đáp án đúng là B. 
Câu 5:  
Số liền trước của 1 234 là 1 233 
Số liền sau của 1 234 là 1 235 
Tổng của số liền trước và liền sau 
của 1 234 là: 1 233 + 1 235 =
2 468 
Vậy đáp án đúng là C. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP  
a. Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số tự nhiên có nhiều 
chữ số. 
b. Cách tiến hành: 
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (SHS – tr10): 
Tính bằng cách thuận tiện 
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài cá nhân sau đó 
trao đổi cặp đôi tranh luận, thống nhất đáp án và 
viết vào vở. 
- GV thu chấm 3 vở nhanh nhất và mời 3 HS lên 
bảng trình bày kết quả. GV khuyến khích HS 
giải thích việc vận dụng phép tính. 
- HS thực hiện hoàn thành bài theo 
yêu cầu GV. 
- HS xung phong lên bảng trình bày 
bài và giải thích: 
- Kết quả: 
a) 350 000 + 470 000 +
150 000 + 30 000 = (350 000 +
150 000) + (470 000 +
30 000) = 500 000 + 500 000 =
1 000 000 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
b) 280 000 + 640 000 +
360 000 + 720 000 =
(
280 000 + 720 000
)
+
(
640 000 + 360 000
)
=
1 000 000 + 1 000 000 =
2 000 000 
c) 590 000 + 19 000 + 81 000 +
410 000 =
(
590 000 +
410 000
)
+
(
19 000 + 81 000
)
=
1000 000 + 100 000 =
1 100 000 
Giải thích:  
Ví dụ trường hợp a: 
a) 350 000 + 470 000 +
150 000 + 30 000 
+ Lấy 35 chục nghìn cộng với 15 
chục nghìn được 50 chục nghìn, tức 
là 5 trăm nghìn. 
+ Lấy 47 chục nghìn cộng với 3 
chục nghìn được 50 chục nghìn, tức 
là 5 trăm nghìn. 
+ Lấy 5 trăm nghìn cộng với 5 trăm 
nghìn được 1 triệu. 
+ Viết kết quả: 1 000 000. 
+ Áp dụng tính chất giao hoán để 
đổi chỗ các số hạng. 
+ Áp dụng tính chất kết hợp để 
cộng các cặp số hạng 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV yêu cầu cả lớp quan sát, lắng nghe bạn 
trình bày bài trên bảng và nhận xét, góp ý cho 
bạn. 
- GV cho lớp chữa bài, chốt đáp án đúng. 
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (SHS – tr10): 
Số? 
a) . ? . −4800 000 = 5 000 000 
b) . ? . −700 000 = 7 300 000 
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS xác định yêu cầu đề 
bài. 
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. 
- GV yêu cầu HS hoạt động phép tính cá nhân, 
rồi chia sẻ kết quả trong nhóm và trình bày kết 
quả vào bảng phụ. 
+ Việc tính toán này thuận tiện vì 
kết quả mỗi bước tính là số tròn 
trăm nghìn. 
- HS tích cực xung phong nhận xét, 
bổ sung. 
- HS chữa bài vào vở. 
- HS đọc và xác định yêu cầu đề: 
Tìm thành phần chưa biết của phép 
tính 
- HS chia thành các nhóm. 
- HS thực hiện theo yêu cầu  
- Đại diện HS giơ tay lên bảng trình 
bày bài:  
a) ? –  4 800 000 = 5 000 000 
 ? =  5 000 000 + 4 800 000  
 = 9 800 000. 
Vậy số cần tìm là 9 800 000. 
b) ? –  700 000 = 7 300 000 
 ? =  7 300 000 + 700 000  
 = 8 000 000. 
Vậy số cần tìm là 8 000 000. 
- HS chú ý lắng nghe, chữa bài vào 
vở. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả. 
HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho nhóm 
bạn. 
- GV chốt câu đáp án và thống nhất cách thực 
hiện: 
 + Áp dụng quy tắc tìm số bị trừ. 
+ Dùng quan hệ cộng – trừ. 
+ Dùng sơ đồ tách – gộp số. 
+ Tính nhẩm. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG  
a. Mục tiêu:  
- HS củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng. 
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ 
số. 
b. Cách tiến hành: 
HS hoàn thành BT3 (SHS –tr10): 
"Trong một năm, trang trại Sữa Xanh đã dùng 
240 000 tấn rơm; trang trại Sữa Hồng dùng nhiều 
hơn trang trại sữa Xanh là 12 000 tấn. Hỏi trong 
một năm cả hai trang trại đã dùng hết bao nhiêu 
tấn rơm?" 
 - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi nói tóm gọn 
bài toán. 
- GV dẫn dắt, gợi ý cách tóm tắt bài toán bằng sơ 
đồ đoạn thẳng cho HS. 
- HS trao đổi cặp đôi hoàn thành 
yêu cầu: 
+ Tóm tắt: 
 Sữa Xanh : 240 000 tấn. 
 Sữa Hồng: nhiều hơn Sữa Xanh là 
12 000 tấn. 
 Cả hai trang trại: … tấn? 
- HS chú ý, tiếp thu. 
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm 
theo yêu cầu của GV 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 nêu các cách 
để tìm ra số chưa biết. 
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời. Các 
nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt câu trả lời: 
 + Phương pháp phân tích. 
Phải tìm số tấn rơm cả hai trang trại dùng 
→ Đã biết số rơm trang trại Sữa Xanh dùng, cần 
tìm số rơm trang trại Sữa Hồng dùng. 
→ Dựa vào số rơm trang trại Sữa Hồng dùng 
nhiều hơn số rơm trang trại Sữa Xanh dùng. 
+ Phương pháp tổng hợp. 
Biết số rơm trang trại Sữa Hồng dùng nhiều hơn 
trang trại Sữa Xanh dùng, lại biết số rơm trang 
trại Sữa Xanh dùng. 
→ Tìm được số rơm trang trại Sữa Hồng dùng. 
Biết số mỗi trang trại dùng 
→ Tìm được số rơm cả hai trang trại dùng 
- GV yêu cầu HS thực hiện trình bày bài giải vào 
vở.  
- GV mời 1 vài HS trình bày kết quả. 
- GV cho lớp chữa bài, chốt đáp án đúng. 
* THỬ THÁCH 
- Đại diện các nhóm xung phong 
trình bày. 
- HS lắng nghe, tiếp thu. 
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và 
làm bài vào vở. 
- HS xung phong lên bảng trình 
bày: 
Bài giải 
240 000 + 12 000 = 252 000 
Trang trại Sữa Hồng dùng 252 000 
tấn rơm. 
240 000 + 252 000 = 492 000 
Cả hai trang trại dùng hết 492 000 
tấn rơm. 
- HS chữa bài, rút kinh nghiệm. 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV chia nhóm bốn và yêu cầu HS tìm hiểu bài, 
nhận biết yêu cầu của bài. 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Chúng ta thấy trong 
bài có kết quả tổng của hai tỉnh là 39 853 và 36 
175. Vậy từ những số liệu bạn Tiến tính được ta 
cần làm gì để có được hai con số này?” 
- GV gọi một số HS trả lời. Cả lớp lắng nghe, 
nhận xét. 
- GV nhận xét đáp án của HS và dẫn dắt HS định 
hướng cách giải bài: 
+ Có ba số 24 410; 15 443; 11 765. 
So sánh tổng của hai số trong ba số đó là 38 853 
và 36 175 tương ứng tổng của hai trong ba tỉnh 
như đề bài ta thấy sự lặp lại của các số hạng 
trong các tổng. Từ đó xác định được số con bò 
sữa của ba tỉnh.  
→ Số bò sữa của Lâm Đồng là 24 410 con; 
 Số bò sữa của Hà Nội là 15 443 con; 
 Số bò sữa của Thanh Hóa là 11 767 con. 
- HS quan sát đề và thực hiện thảo 
luận nhóm theo yêu cầu của GV. 
- HS chú ý lắng nghe. 
- HS trả lời: 
+ Cần thực hiện phép tính cộng để 
tìm ra hai số nào có tổng là 39 853 
và tổng của hai số nào là 36 175. 
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến 
thức và ghi vào vở. 
* CỦNG CỐ 
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính 
của bài học.  
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và 
rút kinh nghiệm 

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) 
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85  
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát. 
* DẶN DÒ 
- Ôn tập kiến thức đã học. 
- Hoàn thành bài tập trong SBT. 
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 41 – Phép trừ các số 
tự nhiên 
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và 
ghi vở. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
.....................................................................................................................................
......... 
.....................................................................................................................................
......... 
.....................................................................................................................................
......... 
.....................................................................................................................................
......... 
                                            
                                            
                                            
                                            
                                            
                        
                        