Giáo án Toán lớp 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

743 372 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 40 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 4 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 4 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(743 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 40: PHÉP CNG CÁC S T NHIÊN (2 TIT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng được
tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự
nhiên có nhiều chữ số.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho lun vi giáo viên bạn để thc
hin các nhim v hc tp.
- Năng lc gii quyết vấn đề sáng to: S dng các kiến thức đã học ng dng
vào thc tế, tìm tòi, phát hin gii quyết các nhim v trong cuc sng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham hc, tinh thn t hc; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liu và thc hin các nhim v cá nhân.
- Trung thc: trung thc trong thc hin gii bài tp, thc hin nhim v, ghi chép
và rút ra kết lun.
- Yêu thích môn hc, sáng to, nim hng thú, say các con s để gii quyết
bài toán.
- Rèn luyn tính cn thn, chính xác, phát huy ý thc ch động, trách nhim và bi
ng s t tin, hng thú trong vic hc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
GV: - Đố bạn, đố bạn!
HS: - Đố gì, đố gì?
GV: - Cả thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Nghệ
An có 156 482 con bò sữa. Tỉnh Sơn La có 26
156 con bò sữa. Hỏi cả ba địa phương này có bao
nhiêu con bò sữa?
HS: ……………
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
thế nào để tính tổng của 156 482 và 26 156 nhỉ?
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
+ GV: Đố bạn, đố bạn!
+ HS: Đố gì, đố gì?
+ GV: Cả thành phố Hồ Chí Minh
và tỉnh Nghệ An có 156 482 con bò
sữa. Tỉnh Sơn La có 26 156 con bò
sữa. Hỏi cả ba địa phương này có
bao nhiêu con bò sa?
+ HS: Tổng của 156 482 và 26 156.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm
nay "PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. KHÁM P
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
thiệu tình huống trong khám phá:
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho
phép tính 325 + 179?” và nêu bài toán: "Làm
sao để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?"
Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày
việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao thực
hiện như vậy.
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. Cả
lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
- GV viết lên bảng phép tính dọc:
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và
tiếp nhận thông tin
- HS chú ý lắng nghe và hình thành
động cơ học tập.
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi.
- HS xung phong trả lời các câu
hỏi:
+ Để thực hiện phép tính cộng ta
cần đặt tính rồi thực hiện cộng theo
hàng dọc lần lượt từ phải sang trái.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết phép tính vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và quan sát.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết
cách cộng như thế nào trong phép cộng đó?”
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ
sung (nếu có)
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự:
Đặt tính → Tính → Thử lại
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về nhng
lưu ý khi thực hiện bước Tính và gọi một số HS
trả lời thông tin thảo luận được
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở c Thử lại trong
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần
làm gì?”
- GV gọi 1 – 2 HS xung phong trả lời. Cả lớp
nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV khái quát hóa lại cách cộng các số tự nhiên:
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột
với nhau.
+ Tính:
T phi sang trái.
Nếu phép cng mt hàng là có nh thì
nh 1 sang hàng cao hơn, lin nó.
- HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
+ 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6,
viết 6.
+ 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
+ 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
viết 8.
+ Hạ 1, viết 1.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức.
- HS trao đổi cặp đôi và đưa ra câu
trả lời:
+ Tính từ phải sang trái
+ Nếu phép cộng ở một hàng là có
nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao hơn,
liền nó.
- HS lắng nghe câu hỏi của GV.
- HS đưa ra câu trả lời:
+ Các số hạng viết theo hàng dọc
đã chính xác chưa?
+ Đặt phép tính đúng chưa?
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc
biệt lưu ý trường hợp có nhớ.
+ Có thể thử lại bằng cách cộng từ
ới lên.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
kiến thức, ghi vở.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Thử lại
Kim tra li các s hng khi viết hàng
dc.
Kim tra li cách đặt tính.
Dò li các phép tính cng tng hàng.
- GV tổ chức cho HS trao đổi về cách người ta sử
dụng phép tính cộng trong thực tế.
Ví dụ:
Bác A đi siêu thị mua một bó rau có giá 16 921
đồng, sau đó bác ra mua thêm 216 028 đồng tiền
thịt. Hỏi tổng số tiền bác A phải trả?
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
Bài làm:
Số tiền bác A phải trả là 16 921 +
216 028 (đồng)
Đặt tính:
216 028 + 16 921 = 232 949
Vậy bác A phải trả 232 949 đồng.
II. HOẠT ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính cộng.
- Rèn kĩ năng tính.
b. Cách thức tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1
Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn HS nhận biết yêu cầu, thực hiện
từng phép tính (bảng con):
+ Đặt phép tính theo chiều dọc
+ Thực hiện tính cộng từ phải sang trái
+ Thử lại
- HS chú ý lắng nghe GV hướng
dẫn.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi
hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
a)
822 305 + 143 484 = 965 789
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Kết quả
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi chia sẻ
theo các bước khi cộng hai số tự nhiên.
- GV mời 2 nhóm trình bày kết quả.
- GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài
tập sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
Tính nhẩm.
- GV dẫn dắt HS nhận biết yêu cầu đề bài.
- GV đặt câu hỏi: “Chúng ta đã học cách thực
hiện phép tính cộng bằng cách đặt tính, vậy còn
tính nhẩm là gì, có khác với cách đặt tính đã
học?”
- GV gọi 1 – 2 HS đại diện trả lời. Cả lớp nhận
xét, góp ý.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện
và trình bày kết quả vào vở.
b)
723 575 + 823 918 = 1 547 493
c)
6 394 814 + 102 043
= 6 496 857
d)
29 126 524 + 3 310 662
= 32 437 186
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trao đổi nhóm đôi, thảo lun
câu hỏi.
- HS xung phong trả lời:
+ Nhẩm tính (không cần viết các
ớc) rồi viết kết quả.
+ Nhẩm sao cho nhanh? (Dùng các
tính chất của phép cộng để tính
toán thuận tiện)
- HS xung phong lên bảng trình
bày:
a) 5 000 + 6 000 + 5 000
= 5 000 + 5 000 + 6 000
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả và
cách cộng nhẩm.
- GV cho lớp nhận xét, chữa bài, sau đó GV giúp
HS giải thích việc vận dụng phép tính.
Ví dụ:
d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000
+ Lấy 2 chục nghìn cộng với 8 chục nghìn được
10 chục nghìn, tức là 1 trăm nghìn.
+ Lấy 1 chục nghìn cộng với 9 chục nghìn được
10 chục nghìn, tức là 1 trăm nghìn.
+ Lấy 1 trăm nghìn cộng với 1 trăm nghìn được
2 trăm nghìn.
+ Viết kết quả: 200 000.
- GV đặt các câu hỏi:
+ Việc đổi chỗ các số hạng áp dụng tính chất
của phép cộng?
+ Việc bắt cặp để cộng các số hạng đã áp dụng
tính chất nào?
+ Việc tính toán này thuận tiện như thế nào?
- GV gọi một số HS trả lời. Các bạn khác xung
phong nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành các câu hỏi trắc
nghiệm
- GV đưa ra 5 câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu HS
suy nghĩ trả lời các câu hỏi
- GV gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi trắc
nghiệm
= 10 000 + 6 000 = 16 000
b) 90 000 + 80 000 + 20 000
= 90 000 + 100 000 = 190 000
c) 4 000 + 60 000 + 6 000
= 4 000 + 6 000 + 60 000
= 10 000 + 60 000 = 70 000
d) 20 000 + 10 000 + 80 000 +
90 000
= 20 000 + 80 000 + 10 000
+ 90 000
= 100 000 + 100 000 = 200 000
- HS chú ý lắng nghe, quan sát và
chữa bài.
- HS lắng nghe các câu hỏi, suy
nghĩ trả lời.
- HS trả lời:
+ Áp dụng tính chất giao hoán để
đổi chỗ các số hạng.
+ Áp dụng tính chất kết hợp để
cộng các cặp số hạng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 1: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau
692 189 + 92 027
A. 784 216
B. 784 206
C. 684 206
D. 684 106
Câu 2: Chọn đáp án đúng cho phép tính sau:
660 000 + 780 000 + 240 000 + 320 000
A. 1 900 000
B. 2 008 000
C. 1 980 000
D. 2 000 000
Câu 3: Số?
? −2 800 000 = 4 000 000
A. 6 008 000
B. 6 080 000
C. 8 600 000
D. 6 800 000
Câu 4: So sánh?
4 356 + 2 671 1 908 + 5 998
A. >
B. <
C. =
D. Không xác định được
+ Việc tính toán này thuận tiện vì
kết quả mỗi bước tính là số tròn
trăm nghìn.
- HS chữa bài vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- HS xung phong trả lời.
- Kết quả:
Câu 1:
Vậy đáp án đúng là A.
Câu 2:
660 000 + 780 000 + 240 000
+ 320 000
= 660 000 + 240 000 + 780 000
+ 320 000
= 900 000 + 1 100 000
= 2 000 000.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 3:
4 000 000 + 2 800 000
= 6 800 000
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 5: Tổng của số liền trước và số liền sau của
1 234?
A. 1 234
B. 2 448
C. 2468
D. 2 648
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 4:
4 356 + 2 671 = 7 027
1 908 + 5 998 = 7 906
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 5:
Số liền trước của 1 234 là 1 233
Số liền sau của 1 234 là 1 235
Tổng của số liền trước và liền sau
của 1 234 là: 1 233 + 1 235 =
2 468
Vậy đáp án đúng là C.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng các số tự nhiên có nhiều
chữ số.
b. Cách tiến hành:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 (SHS – tr10):
Tính bằng cách thuận tiện
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài cá nhân sau đó
trao đổi cặp đôi tranh luận, thống nhất đáp án và
viết vào vở.
- GV thu chấm 3 vở nhanh nhất và mời 3 HS lên
bảng trình bày kết quả. GV khuyến khích HS
giải thích việc vận dụng phép tính.
- HS thực hiện hoàn thành bài theo
yêu cầu GV.
- HS xung phong lên bảng trình bày
bài và giải thích:
- Kết quả:
a) 350 000 + 470 000 +
150 000 + 30 000 = (350 000 +
150 000) + (470 000 +
30 000) = 500 000 + 500 000 =
1 000 000
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) 280 000 + 640 000 +
360 000 + 720 000 =
(
280 000 + 720 000
)
+
(
640 000 + 360 000
)
=
1 000 000 + 1 000 000 =
2 000 000
c) 590 000 + 19 000 + 81 000 +
410 000 =
(
590 000 +
410 000
)
+
(
19 000 + 81 000
)
=
1000 000 + 100 000 =
1 100 000
Giải thích:
Ví dụ trường hợp a:
a) 350 000 + 470 000 +
150 000 + 30 000
+ Lấy 35 chục nghìn cộng với 15
chục nghìn được 50 chục nghìn, tức
là 5 trăm nghìn.
+ Lấy 47 chục nghìn cộng với 3
chục nghìn được 50 chục nghìn, tức
là 5 trăm nghìn.
+ Lấy 5 trăm nghìn cộng với 5 trăm
nghìn được 1 triệu.
+ Viết kết quả: 1 000 000.
+ Áp dụng tính chất giao hoán để
đổi chỗ các số hạng.
+ Áp dụng tính chất kết hợp để
cộng các cặp số hạng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu cả lớp quan sát, lắng nghe bạn
trình bày bài trên bảng và nhận xét, góp ý cho
bạn.
- GV cho lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 (SHS – tr10):
Số?
a) . ? . −4800 000 = 5 000 000
b) . ? . 700 000 = 7 300 000
- GV dẫn dắt, yêu cầu HS xác định yêu cầu đề
bài.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động phép tính cá nhân,
rồi chia sẻ kết quả trong nhóm và trình bày kết
quả vào bảng phụ.
+ Việc tính toán này thuận tiện vì
kết quả mỗi bước tính là số tròn
trăm nghìn.
- HS tích cực xung phong nhận xét,
bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc và xác định yêu cầu đề:
Tìm thành phần chưa biết của phép
tính
- HS chia thành các nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Đại diện HS giơ tay lên bảng trình
bày bài:
a) ? 4 800 000 = 5 000 000
? = 5 000 000 + 4 800 000
= 9 800 000.
Vậy số cần tìm là 9 800 000.
b) ? 700 000 = 7 300 000
? = 7 300 000 + 700 000
= 8 000 000.
Vậy số cần tìm là 8 000 000.
- HS chú ý lắng nghe, chữa bài vào
vở.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả.
HS các nhóm khác nhận xét, góp ý cho nhóm
bạn.
- GV chốt câu đáp án và thống nhất cách thực
hin:
+ Áp dụng quy tắc tìm số bị trừ.
+ Dùng quan hệ cộng trừ.
+ Dùng sơ đồ tách – gộp số.
+ Tính nhẩm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- HS củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng.
- Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ
số.
b. Cách tiến hành:
HS hoàn thành BT3 (SHS –tr10):
"Trong một năm, trang trại Sữa Xanh đã dùng
240 000 tấn rơm; trang trại Sữa Hồng dùng nhiều
hơn trang trại sữa Xanh là 12 000 tấn. Hỏi trong
một năm cả hai trang trại đã dùng hết bao nhiêu
tấn rơm?"
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi nói tóm gọn
bài toán.
- GV dẫn dắt, gợi ý cách tóm tắt bài toán bằng sơ
đồ đoạn thẳng cho HS.
- HS trao đổi cặp đôi hoàn thành
yêu cầu:
+ Tóm tắt:
Sữa Xanh : 240 000 tấn.
Sữa Hồng: nhiều hơn Sữa Xanh là
12 000 tấn.
Cả hai trang trại: … tấn?
- HS chú ý, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thảo luận nhóm
theo yêu cầu của GV
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 nêu các cách
để tìm ra số chưa biết.
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt câu trả lời:
+ Phương pháp phân tích.
Phải tìm số tấn rơm cả hai trang trại dùng
→ Đã biết số rơm trang trại Sữa Xanh dùng, cần
tìm số rơm trang trại Sữa Hồng dùng.
→ Dựa vào số rơm trang trại Sữa Hồng dùng
nhiều hơn số rơm trang trại Sữa Xanh dùng.
+ Phương pháp tổng hợp.
Biết số rơm trang trại Sữa Hồng dùng nhiều hơn
trang trại Sữa Xanh dùng, lại biết số rơm trang
trại Sữa Xanh dùng.
Tìm được số rơm trang trại Sữa Hồng dùng.
Biết số mỗi trang trại dùng
Tìm được số rơm cả hai trang trại dùng
- GV yêu cầu HS thực hiện trình bày bài giải vào
vở.
- GV mời 1 vài HS trình bày kết quả.
- GV cho lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
* THỬ THÁCH
- Đại diện các nhóm xung phong
trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và
làm bài vào vở.
- HS xung phong lên bảng trình
bày:
Bài giải
240 000 + 12 000 = 252 000
Trang trại Sữa Hồng dùng 252 000
tấn rơm.
240 000 + 252 000 = 492 000
Cả hai trang trại dùng hết 492 000
tấn rơm.
- HS chữa bài, rút kinh nghiệm.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV chia nhóm bốn và yêu cầu HS tìm hiểu bài,
nhận biết yêu cầu của bài.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Chúng ta thấy trong
bài có kết quả tổng của hai tỉnh là 39 853 và 36
175. Vậy từ những số liệu bạn Tiến tính được ta
cần làm gì để có được hai con số này?”
- GV gọi một số HS trả lời. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét.
- GV nhận xét đáp án của HS và dẫn dắt HS định
ớng cách giải bài:
+ Có ba số 24 410; 15 443; 11 765.
So sánh tổng của hai số trong ba số đó là 38 853
và 36 175 tương ứng tổng của hai trong ba tỉnh
như đề bài ta thấy sự lặp lại của các số hạng
trong các tổng. Từ đó xác định được số con bò
sữa của ba tỉnh.
→ Số bò sữa của Lâm Đồng là 24 410 con;
Số bò sữa của Hà Nội là 15 443 con;
Số bò sữa của Thanh Hóa là 11 767 con.
- HS quan sát đề và thực hiện thảo
luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Cần thực hiện phép tính cộng để
tìm ra hai số nào có tổng là 39 853
và tổng của hai số nào là 36 175.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức và ghi vào vở.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính
của bài học.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và
rút kinh nghiệm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc xin vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực;
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích
cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Đọc và chuẩn bị trước Bài 41 – Phép trừ các số
tự nhiên
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và
ghi vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.........
.....................................................................................................................................
.........

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: ….
CHỦ ĐỀ 3: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
BÀI 40: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng được
tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
- Vận dụng để giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng các số tự
nhiên có nhiều chữ số.
- HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,
mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa,
tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên - Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ.
- Tranh ảnh cần thiết, hình vẽ tóm tắt bài Luyện tập 3, số liệu Thử thách (nếu cần).
2. Đối với học sinh - SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
- Thước thẳng, ê – ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
- Cả lớp tích cực tham gia trò chơi.
GV: - Đố bạn, đố bạn!
+ GV: Đố bạn, đố bạn! HS: - Đố gì, đố gì? + HS: Đố gì, đố gì?
GV: - Cả thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Nghệ
+ GV: Cả thành phố Hồ Chí Minh
An có 156 482 con bò sữa. Tỉnh Sơn La có 26
và tỉnh Nghệ An có 156 482 con bò
156 con bò sữa. Hỏi cả ba địa phương này có bao sữa. Tỉnh Sơn La có 26 156 con bò nhiêu con bò sữa?
sữa. Hỏi cả ba địa phương này có bao nhiêu con bò sữa? HS: ……………
+ HS: Tổng của 156 482 và 26 156.
- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: Làm
thế nào để tính tổng của 156 482 và 26 156 nhỉ?
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.


Cô trò mình cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm
nay "PHÉP CỘNG CÁC SỐ TỰ NHIÊN".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. KHÁM PHÁ
a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số; vận dụng
được tính chất của phép cộng trong thực hành tính.
b. Cách thức tiến hành
- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và
thiệu tình huống trong khám phá: tiếp nhận thông tin
- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập.
và dẫn dắt: “Các em hãy nêu cách đặt tính cho
phép tính 325 + 179?” và nêu bài toán: "Làm
- HS thảo luận cặp đôi, trao đổi.
sao để thực hiện phép cộng 156 482 và 26 156?"
→ Thông qua tình huống, GV chia lớp thành các
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày
- HS xung phong trả lời các câu
việc thực hiện phép tính, giải thích tại sao thực hỏi: hiện như vậy.
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt.
+ Để thực hiện phép tính cộng ta
cần đặt tính rồi thực hiện cộng theo
- GV viết lên bảng phép tính dọc:
hàng dọc lần lượt từ phải sang trái. - HS chú ý lắng nghe.
- HS viết phép tính vào vở.
- HS chú ý lắng nghe và quan sát.


- HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ 2 cộng 6 bằng 8, viết 8.
+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1.
+ 4 cộng 1 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi:
+ 6 cộng 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1.
"Các em hãy quan sát phép tính và cho cô biết
+ 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8,
cách cộng như thế nào trong phép cộng đó?” viết 8.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ + Hạ 1, viết 1. sung (nếu có)
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
- GV dẫn dắt và làm rõ trình tự: kiến thức.
Đặt tính → Tính → Thử lại
- HS trao đổi cặp đôi và đưa ra câu trả lời:
- GV tổ chức cho HS trao đổi thông tin về những
lưu ý khi thực hiện bước Tính và gọi một số HS + Tính từ phải sang trái
trả lời thông tin thảo luận được
+ Nếu phép cộng ở một hàng là có
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi: “Ở bước Thử lại trong nhớ thì nhớ 1 sang hàng cao hơn,
trình tự thực hiện phép tính cộng chúng ta cần liền nó. làm gì?”
- HS lắng nghe câu hỏi của GV.
- GV gọi 1 – 2 HS xung phong trả lời. Cả lớp
- HS đưa ra câu trả lời:
nhận xét, góp ý cho bạn.
+ Các số hạng viết theo hàng dọc
- GV khái quát hóa lại cách cộng các số tự nhiên: đã chính xác chưa?
+ Đặt tính: Các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột
+ Đặt phép tính đúng chưa? với nhau.
+ Dò lại phép tính ở từng hàng, đặc + Tính:
biệt lưu ý trường hợp có nhớ. • Từ phải sang trái.
+ Có thể thử lại bằng cách cộng từ •
Nếu phép cộng ở một hàng là có nhớ thì dưới lên.
nhớ 1 sang hàng cao hơn, liền nó.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận kiến thức, ghi vở.


zalo Nhắn tin Zalo