Giáo án Vật lí 12 Bài tập mẫu nguyên tử Bo

223 112 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 12 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên

  • Bộ giáo án Vật lí 12 năm 2023 có đầy đủ đáp án mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí lớp 12.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

Đánh giá

4.6 / 5(223 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: 26/03/2024
Tiết 57: BÀI TẬP MẪU NGUYÊN TỬ BO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
- Biết vận dụng công thức của hai tiên đề để giải các bài tập.Biết vận dụng công thức (33.1) để xác
định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ.
3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận
trong SGK và SBT thuộc các bài toán về mẫu nguyên tử Bo.
- Phiếu học tập.
Phiếu học tập
Câu 1: Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức E
n
= -
13, 6
n
2
eV, với n là số nguyên n = 1, 2, 3, 4 ... ứng với các mức K, L, M, N. Tính tần số của bức xạ
bước sóng dài nhất tương ứng với các mức ngoài chuyển về mức 2.
A. 4,56.10
14
Hz B. 2,613.10
14
Hz C. 2,463.10
15
Hz D. 2, 919.10
15
Hz
Câu 2: Chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về trạng thái dừng:Trạng thái dừng là:
A. trạng thái có năng lượng xác định.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó.
C. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
D. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại môt thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Câu 3: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người
ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô:
A. trạng thái L B. trạng thái M C. trạng thái N D. trạng thái 0.
Câu 4: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơdơpho ở điểm nào sau?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân B. Hình dạng quỹ đạo của
electron
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và electron D. Trạng thái có năng lượng ổn định
Câu 5: Một tập hợp nguyên tử hidro được kích thích lên trạng thái dừng P, số vạch quang phổ thu
được trong quang phổ vạch phát xạ là:
A.16 vạch. B.5 vạch. C. 4 vạch là H
α
,H
β
,H
γ
,H
δ
. D. 15 vạch.
Câu 6: Câu nào dưới đây nói lên nội dung của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp
B.Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác
C. Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên nó
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng.
C. Khi chuyển từ trạng thái dừng năng lượng thấp sang trạng thái dừng năng lượng cao
nguyên tử sẽ phát ra phôtôn.
D. Ở các trạng thái dừng khác nhau năng lượng của các nguyên tử có giá trị khác nhau.
Câu 8: Phát biểu nào đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hiđrô?
A. Trong các trạng thái dừng, elêctrôn trong nguyên tử Hiđrô chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo
những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 9: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những......................, gọi các trạng thái dừng. Trong các trạng
thái dừng, nguyên tử ................. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
A. trạng thái có năng lượng xác định; không bức xạ C. trạng thái cơ bản; bức xạ
B. trạng thái có năng lượng xác định; bức xạ D. trạng thái bản; không bức
xạ
Câu 10: Chọn câu đúng:
A. Bước sóng ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
B. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
C. Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích
D. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđro chỉ giải thích bằng thuyết lượng tử
2. Học sinh
- Ôn lại thuyết lượng tử ánh sáng, hai tiên đề Bo.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu: Ôn lại kiến thức cũ thông qua các câu hỏi (hoặc game) kiểm tra bài
a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động nhân hoặc tổ chức
game thi đua giữa các nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào? Trình
bày tiên đề Bo về trạng thái dừng.
Câu 2: Trình bày tiên đề Bo về sự bức xạ hấp thụ năng lượng của nguyên
tử?
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lập game)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của
nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Làm bài tập về hai tiên đề Bo trong SGK.
a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
- Biết vận dụng công thức của hai tiên đề để giải các bài tập.Biết vận dụng công thức (33.1) để xác
định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo
viên
c. Sản phẩm:Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu hs giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 169.
Bước 2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lâp mini game)
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung sữa lỗi về câu trả lời của
nhóm đại diện.
Bước 4 Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1
Hoạt động 2.2: Làm bài tập về hai tiên đề Bo mở rộng.
a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: 26/03/2024
Tiết 57: BÀI TẬP MẪU NGUYÊN TỬ BO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự học và nghiên cứu tài liệu.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hoạt động nhóm.
b. Năng lực đặc thù môn học
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
- Biết vận dụng công thức của hai tiên đề để giải các bài tập.Biết vận dụng công thức (33.1) để xác
định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ. 3. Phẩm chất
- Có thái độ hứng thú trong học tập.
- Có ý thức tìm hiểu và liên hệ các hiện tượng thực tế liên quan.
- Có tác phong làm việc của nhà khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan, cũng như bài tập tự luận có
trong SGK và SBT thuộc các bài toán về mẫu nguyên tử Bo. - Phiếu học tập. Phiếu học tập
Câu 1: Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức En= - 13,6
n2 eV, với n là số nguyên n = 1, 2, 3, 4 ... ứng với các mức K, L, M, N. Tính tần số của bức xạ có
bước sóng dài nhất tương ứng với các mức ngoài chuyển về mức 2.
A. 4,56.1014Hz B. 2,613.1014Hz C. 2,463.1015Hz D. 2, 919.1015Hz
Câu 2: Chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về trạng thái dừng:Trạng thái dừng là:
A. trạng thái có năng lượng xác định.
B. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó.
C. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
D. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại môt thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Câu 3: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô trong trường hợp người
ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hiđrô: A. trạng thái L B. trạng thái M C. trạng thái N D. trạng thái 0.
Câu 4: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơdơpho ở điểm nào sau?


A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
B. Hình dạng quỹ đạo của electron
C. Biểu thức của lực hút giữa hạt nhân và electron D. Trạng thái có năng lượng ổn định
Câu 5: Một tập hợp nguyên tử hidro được kích thích lên trạng thái dừng P, số vạch quang phổ thu
được trong quang phổ vạch phát xạ là:
A.16 vạch. B.5 vạch. C. 4 vạch là Hα,Hβ,Hγ,Hδ. D. 15 vạch.
Câu 6: Câu nào dưới đây nói lên nội dung của khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp
B.Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác
C. Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động trên nó
D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai với nội dung hai giả thuyết của Bo?
A. Nguyên tử có năng lượng xác định khi nguyên tử đó ở trạng thái dừng.
B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hay hấp thụ năng.
C. Khi chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng thấp sang trạng thái dừng có năng lượng cao
nguyên tử sẽ phát ra phôtôn.
D. Ở các trạng thái dừng khác nhau năng lượng của các nguyên tử có giá trị khác nhau.
Câu 8: Phát biểu nào đúng với quan điểm của Bo về mẫu nguyên tử Hiđrô?
A. Trong các trạng thái dừng, elêctrôn trong nguyên tử Hiđrô chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo
những quỹ đạo tròn có bán kính hoàn toàn xác định.
B. Bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số nguyên liên tiếp.
C. Quỹ đạo có bán kính lớn ứng với năng lượng lớn, bán kính nhỏ ứng với năng lượng nhỏ.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 9: Nguyên tử chỉ tồn tại trong những......................, gọi là các trạng thái dừng. Trong các trạng
thái dừng, nguyên tử ................. Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống?
A. trạng thái có năng lượng xác định; không bức xạ
C. trạng thái cơ bản; bức xạ
B. trạng thái có năng lượng xác định; bức xạ
D. trạng thái cơ bản; không bức xạ
Câu 10: Chọn câu đúng:
A. Bước sóng ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích
B. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích
C. Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích
D. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđro chỉ giải thích bằng thuyết lượng tử 2. Học sinh
- Ôn lại thuyết lượng tử ánh sáng, hai tiên đề Bo.
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu:
Ôn lại kiến thức cũ thông qua các câu hỏi (hoặc game) kiểm tra bài a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.


b. Nội dung: Học sinh tiếp nhận vấn đề từ giáo viên
c. Sản phẩm: Các kiến thức trọng tâm được hệ thống lại.
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: (Có thể hoạt động cá nhân hoặc tổ chức
game thi đua giữa các nhóm)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào? Trình
bày tiên đề Bo về trạng thái dừng.
Câu 2: Trình bày tiên đề Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử? Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lập game) Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trả lời.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 1
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1:
Làm bài tập về hai tiên đề Bo trong SGK. a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.
- Biết vận dụng công thức của hai tiên đề để giải các bài tập.Biết vận dụng công thức (33.1) để xác
định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ.
b. Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm hoàn thành yêu cầu dựa trên gợi ý của giáo viên
c. Sản phẩm:Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và ghi chép của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Bước thực hiện Nội dung các bước Bước 1
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:Yêu cầu hs giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 169. Bước 2
Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân (hoặc nhóm nếu lâp mini game) Bước 3
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Cá nhân hoặc đại diện 1 nhóm trình bày.
- Học sinh các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung và sữa lỗi về câu trả lời của nhóm đại diện. Bước 4
Giáo viên tổng kết hoạt động 2.1
Hoạt động 2.2: Làm bài tập về hai tiên đề Bo mở rộng. a. Mục tiêu:
- Hiểu và nhớ hai tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo.
- Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô.


zalo Nhắn tin Zalo