Giáo án Viết bài văn nghị luận so sánh Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo

67 34 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ Văn 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(67 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… TIẾT…… : VIẾT
VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ
HAI TÁC PHẨM TRUYỆN/ KÍ HOẶC KỊCH I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những
nhiệm vụ của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
2. Năng lực đặc thù
- Viết được bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch 3. Về phẩm chất
Biết phát huy khả năng tưởng tượng trong học tập và cuộc ống .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 12, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS đọc khung Yêu cầu cần đạt, tên đề mục phần kĩ năng viết và trả lời
câu hỏi: Dựa vào yêu cầu cần đạt và tên đề mục phần kĩ năng viết, em
hãy cho biết ở bài học này, chúng ta sẽ thực hiện nhiệm vụ viết nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và chia sẻ ý kiến.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét câu trả lời của HS, xác nhận lại nhiệm vụ học tập: Ở bài
học này, các em học cách viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác
phẩm truyện/ kí hoặc kịch.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức kiểu bài
a. Mục tiêu: Kích hoạt được kiến thức nền về kiểu bài
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài viết.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Xác định đặc điểm thể loại của - GV yêu cầu
hai tác phẩm mà đề bài yêu cầu so
Nhóm 2 HS thảo luận về ba câu hỏi
sau và viết kết quả dưới dạng từ sánh, đánh gia.
khóa lên giấy ghi chú.
- Lần lượt so sánh, đánh giá từng
+ Những yêu cầu chủ yếu của kiểu phương diện của hai tác phẩm (nội
bài văn nghị luận so sánh, đánh gia dung, nghệ thuật) chỉ ra điểm tương
hai tác phẩm văn học (hai tác phẩm đồng và khác biệt giữa hai tác
thơ đã học ở bài 1) là gì?
phẩm. Tham khảo bảng dưới:
+ Thơ khác với truyện/ kịch ở
những điểm cơ bản nào?
+ Nghị luận so sánh, đánh giá hai
tác phẩm thơ khác với nghị luận so
sánh, đánh giá hai tác phẩm
truyện/ kịch chúng ta sẽ thực hiện như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện theo nhóm đôi
Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm
- Đại diện các nhóm dán ghi chú lên bảng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức. So sánh, đánh giá So sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ
hai tác phẩm / truyện/ kí/ kịch
So sánh Điểm tương đồng/ khác biệt Điểm tương đồng/ khác biệt về đặc
các yếu tố về đặc điểm/ giá trị nội dung điểm/ giá trị nội dung của hai tác nội dung
của hai tác phẩm thơ: đề tài, phẩm truyện/ kí/ kịch: các chi tiết
tình cảm, cảm hứng chủ đạo, tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân
chủ đề; tư tưởng, thông điệp. vật, chủ đề, tư tưởng, thông điệp.
So sánh Điểm tương đồng/ khác biệt Điểm tương đồng/ khác biệt về hình
các yếu tố về hình thức của hai tác thức của hai tác phẩm truyện/ kí/
hình thức phẩm thơ: thể thơ; từ ngữ, kịch:
nghệ thuật hình ảnh; vần, nhịp, đối, chủ - Truyện: cách xây dựng nhân vật,
thể trữ tình, nhân vật trữ cách kể chuyện, ngôi kể, điểm nhìn, tình.
lời người kể chuyện, lời nhân vật,…
- Kịch: cốt truyện, hành động, xung
đột, lời chỉ dẫn sân khấu, lời thoại, …
- Kí: từ ngữ, hình ảnh, lời văn,…
tinh phi hư cấu và một số thủ pháp
nghệ thuật như: miêu tả, trầm thuật;
sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực
với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,…
Hoạt động 2: Phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu về kiểu bài thông qua việc đọc và
phân tích ngữ liệu tham khảo trong SGK.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài viết. c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS về yêu cầu của bài viết Người lái đò Sông Dà
(Nguyễn Tuân), Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
– những điểm tương đồng, khác biệt nhìn từ thể loại và phong cách.
- Câu trả lời của HS về yêu cầu đối với kiểu bài so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí/ kịch.


zalo Nhắn tin Zalo