Giáo án Vườn dừa của ngoại Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo

461 231 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(461 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: VƯỜN DỪA CỦA NGOẠI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân
biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn với cuộc sống của ngoại người
dân miền Tây
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quê hương, cha mẹ, anh
chị em, ông bà, người thân
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyệnbiết trao đổi lại với bạn nội
dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân
bằng các việc làm cụ thể…Tđó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ
và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong
SGK (video clip vườn dừa, những hoạt động của người lớn và trẻ em trong vườn
dừa, đồ ăn, đồ dùng gia đình làm từ dừa); bảng phụ ghi đoạn từ “Vườn dừa gắn
bó… này”
- HS: SGK, từ điển tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2
- Tổ chức trò chơi: Giải câu đố
- Chia sẻ với bạn những điều em biết về cây dừa
- GV giới thiệu bài Vườn dừa của ngoại
- HS chuẩn bị bảng con, bút
lông ghi đáp án.
- HS lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Giảng giải, trực quan, cá nhân
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc một số từ khó: mương, mát
rượi, bảy mươi, rạch…
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ mương: kênh nhỏ để tưới tiêu
+ Đánh đáo, đánh đũa: tên các trò chơi dân gian
+ rạch: đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng
c. Luyện đọc đoạn
- Chia đoạn: 2đoạn
Đoạn 1: Quanh nhà…đánh đũa
Đoạn 2: Vườn dừa,…miệt này
- Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu
dài. + mát những trái dừa cho nước rất
trong,/cho cái dừa mỏng mỏng/mềm mềm/vừa
đưa tay vào miệng/ đã muốn tan ra mát rượi.//
+ Vườn dừa/ đã gắn bó với ông từ thời thơ bé/đến
tận bây giờ/tuổi đã bảy mươi.//
- Luyện đọc từng đoạn:
Đoạn 1: Quanh nhà…đánh đũa
Đoạn 2: Vườn dừa,…miệt này
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài.
Gợi ý: Toàn bài đọc giọng thong thả, vui tươi,
nhấn. giọng những từ ngữ chỉ lợi ích của vườn
dừa, hoạt động của con người gắn với vườn
dừa
- HS lắng nghe
- HS đọc từ khó: mương, mát
rượi, bảy mươi, rạch…
-HS đọc giải nghĩa từ khó
trong phần chú thích trong
SGK: cái dừa, xài và miệt
-HS theo dõi 2 đoạn trong
SGK và đánh dấu.
- HS đọc ngắt nghỉ một số
câu dài.
-HS đọc nối tiếp 2 đoạn
-HS đọc cả bài
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn với cuộc sống của ngoại
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3
người dân miền Tây
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, cá nhân-nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH
Câu 1: Nhà ông bà ngoại có gì thú vị?
Câu 2: Vì sao vườn dừa rất mát?
Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy vườn dừa gắn
bó?
a. Với trẻ em trong xóm
b. Với ông của bạn nhỏ
Câu 4: Vì sao nói cây dừa là cuộc sống của ông
ngoại, của người dân miệt này?
Câu 1: Quanh nhà ông
ngoại là vườn dừa.
Câu 2: tàu dừa che hết
nắng, vì có gió thổi vào.
Câu 3:
a. với trẻ em: chỗ mấy đứa
con trai, con gái trong xóm ra
chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh
đũa
b. với ông bạn nhỏ: Vườn dừa
đã gắn với ông từ thời thơ
đến tận bây giờ/tuổi đã bảy
mươi.
Câu 4: những ngôi nhà
được xây dưới bóng dừa,
những đồ vật trong nhà, những
món ăn đều được làm từ các
bộ phận của cây dừa; nhiều
hoạt động của con người cũng
gắn bó mật thiết với vườn dừa.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (6 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn
giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua, cá nhân-nhóm
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ
sở hiểu nội dung văn bản.
- GV đọc mẫu 1 đoạn, từ “Vườn dừa đã gắn bó…
miệt này”
- Tổ chức HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS
khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nhắc lại nội dung bài. Từ
đó bước đầu xác định được
một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- HS luyện đọc lại 1 đoạn (có
hướng dẫn) trong nhóm nhỏ,
đọc trước lớp.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc bài tốt
- Chuẩn bị: Tìm các loại cây, hoa, quả chứa tiếng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4
bắt đầu bằng chữ d; nói về đặc điểm của loại hoa,
quả đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: VƯỜN DỪA QUÊ NGOẠI (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Kể tên các loại trái cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d
- Nói được một số đặc điểm của các loại cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d
- Nói được về một số đặc điểm của mộtnha6n vật trong truyện tranh hoặc phim
hoạt hình em thích theo gợi ý.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống
liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng
các việc làm cụ thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS luyện đọc, viết; tinh thần tự học, tham gia các
hoạt động tập thể, thảo luận nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; bảng nhóm
- HS: VBT; Tranh ảnh, vật thật một s loại hoa, quả tên bắt đầu bằng chữ d;
Một số quyển truyện hoặc quảng cáo phim hoạt hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (2 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Yêu cầu HS tìm hát bài về các loại quả
- GV giới thiệu bài
-HS hát bài Quả
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
B.4 Hoạt động Nói và nghe
a. Mục tiêu: HS kể được tên các loại cây, hoa, quả chứa tiếng bắt đầu bằng chữ d
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Khăn phủ bàn, nhóm, kĩ thuật Tia chớp
1. Thi kể tên nói về một loại cây, hoa, quả
vừa kể
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 1
- Hướng dẫn HS thực hiện BT theo cặp hoặc
nhóm 4 (khăn phủ bàn) hoặc nói trước lớp trên
sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu
gợi ý hoặc câu hỏi.
- Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm
2. Nói và nghe
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 1
- Hướng dẫn HS trao đổi, thống nhất kết quả
trong nhóm theo kĩ thuật Tia chớp
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT 2
Gợi ý:
+ Đặc điểm
+ Hình dáng
+ Màu sắc hoặc trang phục
+ Hành động
- Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm
- Kể được tên các loại cây,
hoa, quả chứa tiếng bắt đầu
bằng chữ d.
- Viết ý kiến nhân, nhóm
trưởng tổng hợp kết quả
trình bày.
+ Dâu, dứa, dừa, dẻ…
+ Hướng dương, thược dược,
dương xỉ, dâm bụt, quỳ,
dưa lê, dưa hấu, dưa chuột…
- Kể trong nhóm từ 1-2 câu về
loại cây, hoa, quả vừa tìm
được.
+ Về đặc điểm
+ Về hương vị
- HS quan sát đọc lời các
nhân vật trong tranh và TLCH
(nhân vật Ốc sên, xem phim
hoạt hình Chú ốc sên bay; dễ
thương, đáng yêu, biết ước
mơ)
- Kể trong nhóm một số đặc
điểm của 1 nhân vật trong
truyện tranh hoặc phim hoạt
hìnhem thích dựa vào gợi ý.

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: VƯỜN DỪA CỦA NGOẠI (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp, dấu câu, đúng ngữ nghĩa; phân
biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nghĩa từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn bó với cuộc sống của ngoại và người dân miền Tây 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập; tích cực tham gia
học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm
vụ, có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quê hương, cha mẹ, anh
chị em, ông bà, người thân
- Phẩm chất chăm chỉ: Thích đọc sách, truyện và biết trao đổi lại với bạn nội
dung câu chuyện em đã đọc.
- Phẩm chất trách nhiệm: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân
bằng các việc làm cụ thể…Từ đó các em thêm yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; một số tranh ảnh dùng minh họa các từ cần giải nghĩa trong
SGK (video clip vườn dừa, những hoạt động của người lớn và trẻ em trong vườn
dừa, đồ ăn, đồ dùng gia đình làm từ dừa); bảng phụ ghi đoạn từ “Vườn dừa gắn bó… này”
- HS: SGK, từ điển tiếng Việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:

2
- Tổ chức trò chơi: Giải câu đố
- HS chuẩn bị bảng con, bút
- Chia sẻ với bạn những điều em biết về cây dừa lông ghi đáp án.
- GV giới thiệu bài Vườn dừa của ngoại - HS lắng nghe.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa,
hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Giảng giải, trực quan, cá nhân a. Đọc mẫu - HS lắng nghe - GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu.
- Hướng dẫn HS đọc một số từ khó: mương, mát
rượi, bảy mươi, rạch…
- Giải nghĩa từ khó (ngoài SGK)
+ mương: kênh nhỏ để tưới tiêu
- HS đọc từ khó: mương, mát
+ Đánh đáo, đánh đũa: tên các trò chơi dân gian
rượi, bảy mươi, rạch…
+ rạch: đường dẫn nước từ sông vào đồng ruộng
-HS đọc giải nghĩa từ khó trong phần chú thích trong
c. Luyện đọc đoạn
SGK: cái dừa, xài và miệt - Chia đoạn: 2đoạn
Đoạn 1: Quanh nhà…đánh đũa -HS theo dõi 2 đoạn trong
Đoạn 2: Vườn dừa,…miệt này SGK và đánh dấu. - Luyện đọc câu dài:
- Hướng dẫn HS đọc ngắt/nghỉ hơi một số câu - HS đọc ngắt nghỉ ở một số
dài. + Và mát vì có những trái dừa cho nước rất câu dài.
trong,/cho cái dừa mỏng mỏng/mềm mềm/vừa
đưa tay vào miệng/ đã muốn tan ra mát rượi.//
+ Vườn dừa/ đã gắn bó với ông từ thời thơ bé/đến
tận bây giờ/tuổi đã bảy mươi.//
- Luyện đọc từng đoạn:
Đoạn 1: Quanh nhà…đánh đũa
-HS đọc nối tiếp 2 đoạn
Đoạn 2: Vườn dừa,…miệt này
d. Luyện đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -HS đọc cả bài
Gợi ý: Toàn bài đọc giọng thong thả, vui tươi,
nhấn. giọng ở những từ ngữ chỉ lợi ích của vườn
dừa, hoạt động của con người gắn bó với vườn dừa
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cây dừa gắn bó với cuộc sống của ngoại và
3 người dân miền Tây
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Động não, cá nhân-nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và TLCH
Câu 1: Nhà ông bà ngoại có gì thú vị? Câu 1: Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa.
Câu 2: Vì tàu dừa che hết
Câu 2: Vì sao vườn dừa rất mát?
nắng, vì có gió thổi vào. Câu 3:
Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy vườn dừa gắn a. với trẻ em: là chỗ mấy đứa bó?
con trai, con gái trong xóm ra a. Với trẻ em trong xóm
chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh
b. Với ông của bạn nhỏ đũa
b. với ông bạn nhỏ: Vườn dừa
đã gắn bó với ông từ thời thơ
bé đến tận bây giờ/tuổi đã bảy mươi.
Câu 4: Vì sao nói cây dừa là cuộc sống của ông Câu 4: vì những ngôi nhà
ngoại, của người dân miệt này?
được xây dưới bóng dừa,
những đồ vật trong nhà, những
món ăn đều được làm từ các
bộ phận của cây dừa; nhiều
hoạt động của con người cũng
gắn bó mật thiết với vườn dừa.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (6 phút)
a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn
giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thi đua, cá nhân-nhóm
- GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ
- HS nhắc lại nội dung bài. Từ
sở hiểu nội dung văn bản.
đó bước đầu xác định được
- GV đọc mẫu 1 đoạn, từ “Vườn dừa đã gắn bó… một số từ ngữ cần nhấn giọng. miệt này”
- HS luyện đọc lại 1 đoạn (có
- Tổ chức HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS hướng dẫn) trong nhóm nhỏ, khá giỏi đọc cả bài. đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc bài tốt
- Chuẩn bị: Tìm các loại cây, hoa, quả chứa tiếng
4
bắt đầu bằng chữ d; nói về đặc điểm của loại hoa, quả đó.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 2: VƯỜN DỪA QUÊ NGOẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.

Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ:
-
Kể tên các loại trái cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d
- Nói được một số đặc điểm của các loại cây, hoa quả bắt đầu bằng chữ d
- Nói được về một số đặc điểm của mộtnha6n vật trong truyện tranh hoặc phim
hoạt hình em thích theo gợi ý. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tham gia học tập, biết xử lí tình huống và liên hệ bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng
dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Thể hiện tình cảm với ông bà, cha mẹ, người thân bằng các việc làm cụ thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: HS luyện đọc, viết; có tinh thần tự học, tham gia các
hoạt động tập thể, thảo luận nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Yêu quý, biết ơn ông bà, cha mẹ và người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách GV; bảng nhóm
- HS: VBT; Tranh ảnh, vật thật một số loại hoa, quả tên bắt đầu bằng chữ d;
Một số quyển truyện hoặc quảng cáo phim hoạt hình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


zalo Nhắn tin Zalo