LEISURE ACTIVITIES UNIT 1
(CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Các động từ chỉ ý thích (Verbs of liking)
- Các động từ chỉ yêu và ghét thường gồm các từ phổ biến như: adore (rất thích), enjoy (thưởng thức,
thích thú), love (yêu), like (thích), fancy (thích), dislike (không thích), hate (ghét), detest (căm ghét).
Tất cả các động từ chỉ ý thích kể trên đều có thể được theo sau bởi một danh động từ (gerund) hoặc một
động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive). VÍ DỤ:
Sylvie likes hanging out with friends in break time.
(Sylvie thích tán gẫu với bạn bè trong giờ giải lao.)
- Ngoại trừ enjoy chỉ được theo sau bởi danh động từ. VÍ DỤ:
Jack enjoys playing football after school.
(Jack thích đá bóng sau giờ học.)
- Ta cũng có thể dùng trợ động từ để diễn tả ý ngược lại của các từ trên như don’t like (không thích),
don’t hate (không ghét)... VÍ DỤ:
I don’t like playing online game.
(Tôi không thích chơi trò chơi trực tuyến.)
She doesn’t hate watching talk shows.
(Cô ấy không ghét xem các chương trình toạ đàm.)
II. Danh động từ (gerund) và động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)
1. Danh động từ (gerund)
Danh động từ là dạng động từ thêm -ing và được dùng như một danh từ. a. Công thức: V + ing VÍ DỤ: play → playing run → running watch → watching b. Quy tắc thêm -ing
- Thông thường thêm đuôi -ing sau các động từ. VÍ DỤ: join → joining go → going
- Động từ kết thúc bằng e thì bỏ e rồi thêm -ing. VÍ DỤ:
invite → inviting ride → riding
- Động từ kết thúc bằng ie thì đổi ie thành y rồi thêm -ing. VÍ DỤ: lie → lying die → dying
- Động từ kết thúc bằng ee thì chỉ thêm -ing. VÍ DỤ: see → seeing agree → agreeing
- Động từ có một âm tiết và tận cùng có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. VÍ DỤ: stop → stopping sit → sitting
- Ngoại trừ động từ kết thúc bằng: w, x. VÍ DỤ: bow → bowing fix → fixing
- Động từ có từ hai âm tiết trở lên và có trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng thì nhân đôi phụ âm cuối cùng. VÍ DỤ: permit → permitting prefer → preferring c. Cách dùng
- Đứng sau một số động từ để làm tân ngữ.
admit (thừa nhận), appreciate (đánh giá cao), avoid (tránh né), consider (xem xét), delay (trì hoãn), deny
(phủ nhận), finish (hoàn thành), imagine (tưởng tượng), keep (giữ, tiếp tục), mind (phiền, quan tâm),
mention (đề cập), miss (bỏ lỡ), postpone (trì hoãn), practice (thực hành), risk (mạo hiểm), suggest (đề nghị)... VÍ DỤ:
I don’t mind helping you with the homework.
(Tôi không phiền giúp bạn làm bài tập.)
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ. VÍ DỤ: Cycling is my favorite sport.
(Đạp xe là môn thể thao ưa thích của tôi.)
- Đứng sau động từ be để làm bổ ngữ. VÍ DỤ:
His hobby is walking in the park.
(Sở thích của anh ấy là đi bộ trong công viên.)
- Đứng sau một số cụm động từ đặc biệt.
be busy (bận), be used to (đã quen với), can’t help (không thể không), can’t bear/can’t stand (không thể
chịu được), get used to (dần quen với), look forward to (trông đợi), what/ how about... ? (thế còn ... thì
sao?), go V-ing (đi ... ) VÍ DỤ:
We look forward to receiving your answer.
(Chúng tôi trông đợi nhận được câu trả lời của bạn.)
What about having some coffee?
(Thế còn uống một ít cà phê thì sao?) Let’s go swimming! (Chúng ta hãy đi bơi!)
- Đứng sau các giới từ hoặc liên từ:
at (tại), about (khoảng, về), in (trong), on (trên), from (từ), to (đến), after (sau), before (trước), when
(khi), while (trong lúc), since (từ khi) ... VÍ DỤ:
Have you ever thought about leaving the city?
(Bạn đã từng nghĩ đến việc rời thành phố chưa?)
You should turn off the lights when leaving the room.
(Bạn nên tắt đèn khi rời khỏi phòng.)
- Một số cấu trúc câu đặc biệt có dùng danh động từ:
S + spend/waste + time/money + V-ing VÍ DỤ:
I spent a day making this paper ship.
(Tôi mất một ngày làm chiếc thuyền giấy này.)
It’s no use/no good/no point in/worth + V-ing VÍ DỤ:
It’s no use persuading him. (Thật vô ích khi thuyết phục anh ấy.)
It’s worth asking for help. (Thật đáng để hỏi nhờ giúp đỡ.)
2. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)
To-infinitive là dạng nguyên thể của động từ có thêm to đứng phía trước. a. Công thức to + V (nguyên thể) VÍ DỤ: have → to have
do → to do write → to write b. Cách dùng
- Đứng sau một số động từ để làm tân ngữ:
afford (đủ khả năng), agree (đồng ý), appear (xuất hiện), ask (hỏi), decide (quyết định), demand (nhu
cầu), encourage (khuyến khích), expect (trông đợi, đoán trước), fail (thất bại), force (bắt buộc), hesitate
(do dự), intend (có ý định), invite (mời), hope (hi vọng), learn (học), manage (quản lí), order (ra lệnh),
persuade (thuyết phục), plan (lên kế hoạch), refuse (từ chối), pretend (giả vờ), promise (hứa), remind
(nhắc nhở, gợi nhớ), seem (có vẻ), tell (nói, kể), tend (có xu hướng), threaten (đe doạ), urge (thúc giục),
want (muốn), wish (ao ước)... VÍ DỤ:
He wants to go out at night.
(Anh ấy muốn ra ngoài vào buổi tối.)
- Đứng đầu câu làm chủ ngữ. VÍ DỤ:
To have a strong body, Hang does exercise regularly.
(Để có một cơ thể khoẻ mạnh thì Hằng tập thể dục đều đặn.)
- Đứng sau động từ be làm bổ ngữ. VÍ DỤ:
What he likes is to take a walk every evening.
(Cái ông ấy thích là đi dạo một vòng mỗi chiều.)
- Đứng sau tính từ làm tân ngữ. VÍ DỤ: I’m glad to play with you.
(Tôi vui khi chơi với bạn.)
- Đứng sau các từ để hỏi. VÍ DỤ:
what (gì, nào), where (ở đâu), when (khi nào), which (cái nào, người nào), who (ai), how (như thế nào)... VÍ DỤ:
She doesn’t know what to do. (Cô ấy không biết phải làm gì.)
- Đứng sau tân ngữ của động từ khác để làm bổ ngữ: VÍ DỤ:
My parents want me to go to bed early.
(Ba mẹ tôi muốn tôi đi ngủ sớm.)
3. Các động từ theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có to nhưng có nghĩa khác nhau
- Các động từ remember (nhớ), forget (quên), regret (nuối tiếc) dùng ở dạng V-ing nghĩa là việc đã xảy
ra rồi. Ngược lại, nếu dùng với to-infinitive thì sự việc chưa xảy ra VÍ DỤ:
Ngữ pháp Và Bài tập thực hành Tiếng Anh 8 chương trình thí điểm
727
364 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Tài liệu luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập (tặng kèm bảng động từ bất quy tắc) Tiếng Anh lớp 8 mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo bài tập Tiếng Anh lớp 8.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(727 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)