Trắc nghiệm Bài 11 Kinh tế pháp luật 11 Đúng-Sai, Trả lời ngắn: Quyền bình đẳng dân tộc - Sao chép

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Đúng-Sai, Trả lời ngắn (form 2025) dùng chung cho cả 3 sách mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL

Xem thêm

Mô tả nội dung:


BÀI 11: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC
PHẦN A: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 4 PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân
tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng .
B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh.
D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn.
Câu 2: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể hiện ở
việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội.
B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình .
C. ứng cử đại biểu Quốc hội.
D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia phát triển du lịch cộng đồng.
B. hỗ trợ chi phí học tập đại học.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình
đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.
B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc .
C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.
D. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa ?
A. Phủ sóng truyền hình quốc gia .
B. Khôi phục lễ hội truyền thống.
C. Phát triển văn hóa cộng đồng.
D. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
Câu 6: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết
A. với giai cấp nông dân.
B. với giai cấp công nhân.
C. giữa các dân tộc.
D. cộng đồng quốc tế.
Câu 7: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc
các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp.
B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng.
C. bảo tồn trang phục dân tộc .
D. tổ chức lễ hội truyền thống.
Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo
điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo. Trang 1/13
Câu 9: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân
tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế.
B. văn hóa, giáo dục. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan có thẩm quyền không vi
phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng.
B. Tuyên truyền chống phá nhà nước.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm.
D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 11: Nhà nước quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. tín ngưỡng. C. truyền thông. D. tôn giáo.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền ?
A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Đầu tư kinh doanh làm giàu hợp pháp.
D. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
Câu 13: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định
đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. xã hội.
B. văn hóa, giáo dục. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 14: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể
hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tôn giáo. B. văn hóa. C. giáo dục. D. tín ngưỡng.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng .
B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
D. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
Câu 16: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền ?
A. Vay vốn ưu đãi để sản xuất.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
Câu 17: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các
dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. phân biệt. C. đặc lợi. D. ưu tiên.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Đoàn kết các dân tộc.
B. Đoàn kết toàn dân.
C. Tạo cơ hội phát triển.
D. Chia mọi lợi ích dân tộc.
Câu 19: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân Trang 2/13 A. trong lao động.
B. trước nhà nước. C. trong gia đình.
D. trước pháp luật.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến
B. Ứng cử hội đồng nhân dân.
C. Phát triển văn hóa truyền thống.
D. Mở rộng dịch Homstay.
Câu 21: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội,
cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục
không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. có quyền học tập không hạn chế
B. được nhà nước cử tuyển đi học.
C. được học thường xuyên, học suốt đời .
D. bình đẳng về cơ hội trong học tập.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc
bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa?
A. Phát triển văn hóa truyền thống.
B. Phát triển kinh tế gia đình.
C. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết.
D. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình .
Câu 24: Hành vi nào dưới đây không góp phần vào việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta?
A. Ly khai dân tộc thiểu số.
B. Hỗ trợ dân tộc thiểu số.
C. Đoàn kết với dân tộc thiểu số.
D. Chia sẻ với dân tộc thiểu số.
Câu 25: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. xây dựng thiết chế văn hóa.
B. Hỗ trợ chi phí học tập.
C. khám chữa bệnh theo quy định .
D. tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
Câu 26: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước
thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. giáo dục. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm bình đẳng trong lĩnh
vực chính trị giữa các dân tộc?
A. Người dân tộc thiểu số không có quyền bầu cử .
B. Ngăn cản đồng bào dân tộc đi bầu cử .
C. Nhận xét hồ sơ các ứng viên người dân tộc.
D. Từ chối tiếp nhận đơn khiếu nại .
Câu 28: Ở nước ta hiện nay thực hiện tốt việc đoàn kết giữa các dân tộc sẽ góp phần đấu tranh làm
thất bại âm mưu của các thế lực thù địch nhằm phá hoại
A. các nền kinh tế mới nổi.
B. đoàn kết giữa các dân tộc. Trang 3/13
C. tình đoàn kết quốc tế.
D. chính sách độc quyền.
Câu 29: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế ở các xã đặc biệt khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực A. xã hội. B. Văn hóa. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 30: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc
biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về. A. chính trị. B. xã hội. C. Văn hóa. D. kinh tế.
Câu 31: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan
quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động. B. kinh tế. C. kinh doanh. D. chính trị.
Câu 32: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, của
dân tộc mình là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về A. văn hóa. B. phong tục. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 33: Bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục không thể hiện ở việc các dân tộc đều được
A. tham gia học bán trú.
B. nhận hỗ trợ học tập
C. đăng ký học cử tuyển .
D. dự ngày hội đoàn kết.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trong lĩnh vực giáo
dục thể hiện ở chỗ, các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về
A. phát triển văn hóa.
B. đời sống xã hội.
C. phát triển chính trị. D. cơ hội học tập.
Câu 35: Nhà nước đầu tư tài chính để xây dựng hệ thống trường lớp ở vùng sâu, vùng xa là thể hiện
quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. văn hóa. B. truyền thông. C. dân vận. D. giáo dục.
Câu 36: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường
Đại học, điều này thể hiện sự bình đẳng về
A. tự do tín ngưỡng. B. văn hóa C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 37: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội A. phát triển. B. lũng đoạn. C. bá quyền. D. diệt vong.
Câu 38: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
B. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
D. Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng.
Câu 39: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định
đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về Trang 4/13


zalo Nhắn tin Zalo