Trắc nghiệm Bài 14 Địa lí 9: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

204 102 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Địa lí 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    441 221 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(204 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B.8. BÀI TẬP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 1 Vai trò quan trọng nhất của giao thông vận tải nước ta là
A. đào tạo và nâng cao trình độ lao động trong nước.
B. thực hiện các mối liên kết kinh tế trong nước và ngoài nước.
C. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị lớn để xuất khẩu.
D. đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.
Câu 2 Đâu không phải vai trò của ngành giao thông vận tải?
A. Thực hiện các mối liện hệ trong nước và ngoài nước.
B. Tạo điều kiện cho nhiều vùng khó khăn phát triển.
C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
D. Nâng cao trình độ người lao động nước ta.
Câu 3 Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ
vào
A. giao thông vận tải.
B. hoạt động dụ lịch.
C. khai thác tài nguyên.
D. sử dụng hợp lí lao động.
Câu 4 Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
A. ngành công nghiệp.
B. ngành nông nghiệp.
C. ngành du lịch.
D. mọi ngành kinh tế.
Câu 5 Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất là loại hình vận tải
nào?
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Đường sông.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Câu 6 Loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta?
A. Đường sông.
B. Đường sắt.
C. Đường ô tô.
D. Đường biển.
Câu 7 Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
A. sông Đà và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cửu Long.
C. sông Mã và sông Cả.
D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Câu 8 Mạng lưới giao thông đường sông của nước ta có đặc điểm gì?
A. Được khai thác từ lâu đời.
B. Phát triển mạnh.
C. Mới được khai thác ở mức độ thấp.
D. Được khai thác trên tất cả các hệ thống sông.
Câu 9 Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
B. Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn.
C. Hải Phòng, Dung Quất, Quy Nhơn.
D. Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10 Sắp xếp các cảng biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Hải Phòng, Đà
Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh.
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam Ranh, Vũng Tàu.
C. Cam Ranh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vùng Tàu.
D. Đà Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh, Hải Phòng.
Câu 11 Tuyến đường sắt Thống Nhất ở Hà Nội cùng với quốc lộ nào làm nên trục
xương sống giao thông vận tải ở nước ta?
A. Quốc lộ 5.
B. Quốc lộ 1A.
C. Quốc lộ 18.
D. Quốc lộ 22.
Câu 12 Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?
A. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh.
B. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Hà Nội đến Cà Mau.
D. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.
Câu 13 Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển
của ngành
A. dầu khí.
B. luyện kim.
C.hóa chất.
D. cơ khí – điện tử.
Câu 14 Vai trò của vận tải đường ống là
A. chuyên chở hàng hóa của ngành nông nghiệp.
B. chuyên chở hành khách.
C. chuyên chở dầu mỏ và khí đốt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. không dùng để vận chuyển.
Câu 15 Những dịch vụ của ngành bưu chính bao gồm
A. chuyển phát nhanh, điện hoa.
B. internet, chuyển phát nhanh.
C. điện thoai, internet, truyền dẫn số liệu.
D. điện thoai, phát hành báo chí.
Câu 16 Đâu không phải đặc điểm của ngành bưu chính nước ta?
A. Còn kém phát triển và giản đơn.
B. Không ngừng được mở rộng và nâng cấp.
C. Nhiều dịch vụ mới và chất lượng cao ra đời.
D. Bao gồm chuyền tiền nhanh, chuyển phát nhanh, điện hoa.
Câu 17 Hoạt động vận tải biển của nước ta được đẩy mạnh là do
A. nhu cầu du lịch quốc tế của người dân.
B. bờ biển thuận lợi xây dựng hải cảng.
C. mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. tăng cường hợp tác văn hóa, giáo dục.
Câu 18 Việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại giúp thúc đẩy loại hình
giao thông vận tải nào phát triển?
A. Đường biển.
B. Đường sông.
C. Đường sắt.
D. Đường ống.
Câu 19 Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là
A. Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.
B. Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn
Nhất).
C. Mạng lưới quốc tế được mở rộng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Tốc độ phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.
Câu 20 Trục đường xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế -
hội dải đất phía Tây của nước ta là
A. đường 14
B. đường Hồ Chí Minh
C. đường 15
D. quốc lộ 1A
Câu 21 Đường Hồ Chí Minh có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đối với
khu vực nào nước ta?
A. Vùng núi phía Bắc.
B. Khu vực Nam Bộ.
C. Đồng bằng ven biển miền Trung.
D. Dải đất phía Tây của nước ta.
Câu 22 Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông
đường bộ nước ta là
A. khí hậu và thời tiết thất thường
B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C. thiếu vốn đầu tư.
D. trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.
Câu 23 Nhận định đúng về tác động của địa hình đồi núi đến ngành giao thông vận
tải đường bộ nước ta là gì?
A. Làm phá hủy công trình máy móc.
B. Đòi hỏi chi phí đầu tư ít.
C. Đẩy mạnh việc lưu thông, vận chuyển hàng hóa.
D. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế, thi công.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



B.8. BÀI TẬP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 1 Vai trò quan trọng nhất của giao thông vận tải nước ta là
A. đào tạo và nâng cao trình độ lao động trong nước.
B. thực hiện các mối liên kết kinh tế trong nước và ngoài nước.
C. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị lớn để xuất khẩu.
D. đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.
Câu 2 Đâu không phải vai trò của ngành giao thông vận tải?
A. Thực hiện các mối liện hệ trong nước và ngoài nước.
B. Tạo điều kiện cho nhiều vùng khó khăn phát triển.
C. Tạo ra nhiều việc làm cho người dân.
D. Nâng cao trình độ người lao động nước ta.
Câu 3 Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào A. giao thông vận tải. B. hoạt động dụ lịch. C. khai thác tài nguyên.
D. sử dụng hợp lí lao động.
Câu 4 Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với A. ngành công nghiệp. B. ngành nông nghiệp. C. ngành du lịch. D. mọi ngành kinh tế.
Câu 5 Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất là loại hình vận tải nào?

A. Đường sông. B. Đường sắt. C. Đường ô tô. D. Đường biển.
Câu 6 Loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta? A. Đường sông. B. Đường sắt. C. Đường ô tô. D. Đường biển.
Câu 7 Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?
A. sông Đà và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Cửu Long. C. sông Mã và sông Cả.
D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.
Câu 8 Mạng lưới giao thông đường sông của nước ta có đặc điểm gì?
A. Được khai thác từ lâu đời. B. Phát triển mạnh.
C. Mới được khai thác ở mức độ thấp.
D. Được khai thác trên tất cả các hệ thống sông.
Câu 9 Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
B. Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn.
C. Hải Phòng, Dung Quất, Quy Nhơn.
D. Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn.


Câu 10 Sắp xếp các cảng biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Hải Phòng, Đà Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh.
A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam Ranh, Vũng Tàu.
C. Cam Ranh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vùng Tàu.
D. Đà Nẵng, Vùng Tàu, Cam Ranh, Hải Phòng.
Câu 11 Tuyến đường sắt Thống Nhất ở Hà Nội cùng với quốc lộ nào làm nên trục
xương sống giao thông vận tải ở nước ta? A. Quốc lộ 5. B. Quốc lộ 1A. C. Quốc lộ 18. D. Quốc lộ 22.
Câu 12 Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?
A. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh. B. Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Hà Nội đến Cà Mau.
D. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.
Câu 13 Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành A. dầu khí. B. luyện kim. C.hóa chất. D. cơ khí – điện tử.
Câu 14 Vai trò của vận tải đường ống là
A. chuyên chở hàng hóa của ngành nông nghiệp. B. chuyên chở hành khách.
C. chuyên chở dầu mỏ và khí đốt.


D. không dùng để vận chuyển.
Câu 15 Những dịch vụ của ngành bưu chính bao gồm
A. chuyển phát nhanh, điện hoa.
B. internet, chuyển phát nhanh.
C. điện thoai, internet, truyền dẫn số liệu.
D. điện thoai, phát hành báo chí.
Câu 16 Đâu không phải đặc điểm của ngành bưu chính nước ta?
A. Còn kém phát triển và giản đơn.
B. Không ngừng được mở rộng và nâng cấp.
C. Nhiều dịch vụ mới và chất lượng cao ra đời.
D. Bao gồm chuyền tiền nhanh, chuyển phát nhanh, điện hoa.
Câu 17 Hoạt động vận tải biển của nước ta được đẩy mạnh là do
A. nhu cầu du lịch quốc tế của người dân.
B. bờ biển thuận lợi xây dựng hải cảng.
C. mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. tăng cường hợp tác văn hóa, giáo dục.
Câu 18 Việc mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại giúp thúc đẩy loại hình
giao thông vận tải nào phát triển? A. Đường biển. B. Đường sông. C. Đường sắt. D. Đường ống.
Câu 19 Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là
A. Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.
B. Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
C. Mạng lưới quốc tế được mở rộng.


zalo Nhắn tin Zalo