CHƯƠNG I. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
A.1. Bài tập Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 1 Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc A. Kinh. B. Tày. C. Thái. D. Chăm. Lời giải
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%). Đáp án cần chọn là: A
Câu 2 Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta? A. 86%. B. 76%. C. 90%. D. 85%. Lời giải
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông
nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước. Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở
A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.
B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
C. Vùng miền núi và trung du. D. Vùng đồng bằng. Lời giải
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải). Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 Đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?
A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.
B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.
C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.
D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.
Lời giải Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung
hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. => D sai. Đáp án cần chọn là: D
Câu 5 Vùng đồng bằng, trung du và ven biển có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất? A. Dân tộc Thái.
B. Dân tộc Tày. C. Dân tộc Chăm. D. Dân tộc Kinh. Lời giải
Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải). Đáp án cần chọn là: D
Câu 6 Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực A. vùng núi thấp.
B. sườn núi 700 – 1000m. C. vùng núi cao.
D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên. Lời giải
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân
tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn
sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng). Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống? A. 35. B. 30.
C. 40. D. 25. Lời giải
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân
tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn
sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng). Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư
trú của các dân tộc ít người nào sau đây? A. Thái, Mông, Dao. B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai. C. Chăm, Khơ – me, Ba-na. D. Chăm, Khơ-me, Hoa. Lời giải
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm,
Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ –me cư trú thành từng dải;
người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh. Đáp án cần chọn là: D
Câu 9 Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Bộ Trắc nghiệm Địa lí 9 (cả năm) có đáp án
441
221 lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 32 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(441 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)