Trắc nghiệm Bài 20 Địa lí 9: Vùng Đồng bằng sông Hồng

138 69 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bộ Trắc nghiệm Địa lí 9 (cả năm) có đáp án

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    273 137 lượt tải
    100.000 ₫
    100.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 cả năm mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Trắc nghiệm Địa lí 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(138 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C.3. Bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng - Phần 1. Tự nhiên và dân cư - xã hội
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây
không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Thái Nguyên.
B. Ninh Bình.
C. Hải Dương.
D. Hưng Yên.
Câu 2 Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với khu vực nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3 Loại đất chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông
Hồng là
A. Đất feralit.
B. Đất badan.
C. Đất xám phù sa cổ.
D. Đất phù sa.
Câu 4 Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển
mạnh cây vụ đông là
A. đất phù sa màu mỡ.
B. nguồn nước mặt phong phú.
C. có mùa đông lạnh.
D. địa hình bằng phẳng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5 Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là
A. Lũ quét.
B. Ngập lụt.
C. Động đất.
D. Sóng thần.
Câu 6 Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể ở đồng bằng sông Hồng là
A. than đá, bô xit, dầu mỏ.
B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu.
C. than nâu, đá vôi, apatit, chì – kẽm.
D. sét cao lanh, đá vôi, thiếc.
Câu 7 Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là
A. đông đúc nhất cả nước.
B. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
C. lao động có trình độ cao.
D. sống chủ yếu ở nông thôn.
Câu 8 Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là
A. Hà Nội.
B.Hải Phòng.
C. Thái Bình.
D. Nam Định.
Câu 9 Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển
và ven biển đồng bằng sông Hồng?
A. Đánh bắt thủy sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Khai thác khoáng sản biển.
D. Phát triển du lịch.
Câu 10 Nguồn lao động của đồng bằng sông Hồng có chất lượng cao, biểu hiện ở
đặc điểm:
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. Nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tốt.
Câu 11 Nét độc đáo của nền văn minh sông Hồng thể hiện ở đặc điểm nào trong kết
cấu hạ tầng sau đây?
A. Mạng lưới giao thông dày đặc.
B. Đường giao thông nông thôn phát triển.
C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời.
D. Cơ sở điện, nước được đảm bảo rất đầy đủ.
Câu 12 Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở
đồng bằng sông Hồng
A. Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão.
B.Bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm cho vùng đất trong đê.
C. Giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa.
D. Là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.
Câu 13 Đâu không phải là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng
Đồng bằng sông Hồng?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Giảm sức ép lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm.
C. Bổ sung nguồn lao động dự trữ lớn trong tương lai.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.
Câu 14 Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
B. Điều kiện địa hình, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.
C. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước.
D. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước.
Câu 15 Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông
Hồng hiện nay là
A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
B. Thiếu lao động có kĩ thuật.
C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
B1. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định phạm vi đồng bằng sông
Hồng.
B2. Xác định vị trí các tỉnh Thái Nguyên, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.
=> 3 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng là: Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.
=> Tỉnh Thái Nguyên không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vị trí tiếp giáp của Đồng bằng sông Hồng là:
- Phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phía Tây giáp Tây Bắc
- Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ
- Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ
=> Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3
Đất phù sa màu mỡ, chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng
sông Hồng, thuận lợi cho thâm canh cây lúa nước.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4
Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây
vụ đông là có mùa đông lạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5
Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là ngập lụt (do sông
Hồng gây ra)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6
Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể ở đồng bằng sông Hồng là đá vôi, sét cao
lanh, than nâu.
Đáp án cần chọn là: B
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


C.3.
Bài tập Vùng Đồng bằng sông Hồng - Phần 1. Tự nhiên và dân cư - xã hội
Câu 1 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây
không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng? A. Thái Nguyên. B. Ninh Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Câu 2 Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với khu vực nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3 Loại đất chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng là A. Đất feralit. B. Đất badan. C. Đất xám phù sa cổ. D. Đất phù sa.
Câu 4 Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất phù sa màu mỡ.
B. nguồn nước mặt phong phú. C. có mùa đông lạnh.
D. địa hình bằng phẳng.


Câu 5 Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là A. Lũ quét. B. Ngập lụt. C. Động đất. D. Sóng thần.
Câu 6 Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể ở đồng bằng sông Hồng là
A. than đá, bô xit, dầu mỏ.
B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu.
C. than nâu, đá vôi, apatit, chì – kẽm.
D. sét cao lanh, đá vôi, thiếc.
Câu 7 Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là
A. đông đúc nhất cả nước.
B. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
C. lao động có trình độ cao.
D. sống chủ yếu ở nông thôn.
Câu 8 Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là A. Hà Nội. B.Hải Phòng. C. Thái Bình. D. Nam Định.
Câu 9 Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển
và ven biển đồng bằng sông Hồng? A. Đánh bắt thủy sản.

B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Khai thác khoáng sản biển. D. Phát triển du lịch.
Câu 10 Nguồn lao động của đồng bằng sông Hồng có chất lượng cao, biểu hiện ở đặc điểm:
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. Nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tốt.
Câu 11 Nét độc đáo của nền văn minh sông Hồng thể hiện ở đặc điểm nào trong kết cấu hạ tầng sau đây?
A. Mạng lưới giao thông dày đặc.
B. Đường giao thông nông thôn phát triển.
C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời.
D. Cơ sở điện, nước được đảm bảo rất đầy đủ.
Câu 12 Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng
A. Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão.
B.Bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm cho vùng đất trong đê.
C. Giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa.
D. Là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.
Câu 13 Đâu không phải là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Giảm sức ép lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm.
C. Bổ sung nguồn lao động dự trữ lớn trong tương lai.


D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.
Câu 14 Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.
B. Điều kiện địa hình, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.
C. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước.
D. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước.
Câu 15 Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
B. Thiếu lao động có kĩ thuật.
C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1
B1. Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định phạm vi đồng bằng sông Hồng.
B2. Xác định vị trí các tỉnh Thái Nguyên, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.
=> 3 tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng là: Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên.
=> Tỉnh Thái Nguyên không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng (thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) Đáp án cần chọn là: A Câu 2


zalo Nhắn tin Zalo