Trắc nghiệm Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản Công nghệ 12 Lâm nghiệp-Thủy sản Cánh diều

23 12 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Trắc nghiệm
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp-Thủy sản Cánh diều (đúng sai, trả lời ngắn) nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(23 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Bài 25. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao A. Cá thu B. Cá ngừ C. Tôm
D. Cá thu, cá ngừ, tôm ,mực
Câu 2. Đặc điểm của nghề khai thác thủy sản nước ta
A. Mang tính truyền thống. B. Có từ lâu đời.
C. Tạo việc làm cho ngư dân
D. Mang tính truyền thống, có từ lâu đời, tạo việc làm cho như dân.
Câu 3. Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
C. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
Câu 4. Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện mấy nhiệm vụ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 5. Có mấy phương pháp khai thác thủy sản phổ biến? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6. Đặc điểm của phương pháp lưới rê là gì? A. Năng suất ổn định.
B. Ô nhiễm rác thải nhựa.
C. Không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
D. Năng suất ổn định và không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
Câu 7. Người ta thường sử dụng mồi câu nào? A. Cá nục B. Cá chuồn C. Mực
D. Cá nục, cá chuồn và mực.
Câu 8. Nghề câu đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta? A. 10% B. 2% C. 7% D. 8%
Câu 9. Nghề câu thường sử dụng để khai thác loại thủy sản nào? A. Cá ngừ mắt to. B. Cá ngừ vây vàng. C. Cá kiếm biển
D. Cá ngừ mắt to, cá ngừ vây vàng, cá kiếm biển.
Câu 10. Nghề lưới rê đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta? A. 10% B. 5% C. 13% D. 20%
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Câu 11. Phương pháp lưới kéo
a) Khai thác thủy sản ở các thủy vực nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
b) Chỉ có 1 loại lưới kéo duy nhất.
c) Có cấu tạo dạng hình túi.
d) Dùng để khai thác tôm, mực, cá.
Câu 12. Phương pháp mành vó
a) Cấu tạo từ vàng lưới hình chữ nhật.
b) Áp dụng để khai thác các loài cá chìm. c) Khai thác mực
d) Hạn chế là đánh bắt cả các loài còn non.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Câu 13. Hạn chế của phương pháp câu?
Câu 14. Kể tên một số loại lưới rê?
Câu 15. Lưới kéo hoạt động theo nguyên lí nào? Đáp án
Bài 25. Khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao A. Cá thu B. Cá ngừ C. Tôm
D. Cá thu, cá ngừ, tôm ,mực Lời giải Đáp án đúng là: D
Vùng biển Việt Nam có trữ luwognj thủy sản lớn, gồm nhiều loài có giá
trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, cá cơm, tôm, mực, ...
Câu 2. Đặc điểm của nghề khai thác thủy sản nước ta
A. Mang tính truyền thống. B. Có từ lâu đời.
C. Tạo việc làm cho ngư dân
D. Mang tính truyền thống, có từ lâu đời, tạo việc làm cho như dân. Lời giải Đáp án đúng là: D
Mang tính truyền thống, có từ lâu đời tạo sinh kế và việc làm cho hàng triệu ngư dân ven biển
Câu 3. Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
C. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu. Lời giải Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Cung cấp thực phẩm cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh và giúp khẳng định chủ quyền biển đảo
Câu 4. Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện mấy nhiệm vụ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Lời giải Đáp án đúng là: C
Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện 7 nhiệm vụ:
+ Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép khai thác thuỷ sản;
+ Tuân thủ các quy định quản lí vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác thuỷ sản;
+ Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn
thực phẩm đối với sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp
phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn;
+ Treo cờ Tổ quốc trên tàu cả khi hoạt động khai thác,
+ Mang theo giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên;
+ Ghi, nộp báo cáo, nhật kí khai thác thuỷ sản theo quy định;
+ Bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác.
Câu 5. Có mấy phương pháp khai thác thủy sản phổ biến?


zalo Nhắn tin Zalo